Giáo án lớp 4 tuần 13 môn Tập đọc - Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao (Tiếp)

- Biết đọc đúng tên riêng nước ngoài(Xi-ôn-cốp-xki); biết phân biệt lời nhân vật với lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời được các CH trong SGK).

* KNS : - Xác định giá trị.

 - Tự nhận thức bản thân.

 - Đặt mục tiêu.

 - Quản lí thời gian.

 

doc34 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 13 môn Tập đọc - Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao (Tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 345 237 x 200 x 24 96000 948 474 5688 346 x 403 1038 1384 139438 - 1 HS đọc . - 3 HS lên bảng làm mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 10 kg = 1 yến ; 100 kg = 1tạ 50 kg = 5 yến ; 300 kg = 3tạ 80 kg = 8yến ;1200 kg =12 tạ b) 1000 kg = 1 tấn ; 10tạ =1 tấn 8000 kg =8 tấn ; 30 tạ = 3tấn 15000 kg = 15 tấn ; 200tạ =20 tấn c) 100 cm2 = 1 dm2 ; 100 dm2 =1 m2 800 cm2 = 8 dm2 ; 900 dm2 =9 m2 1700 cm2 = 17 dm2 ; 1000 dm2 =10 m2 -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) 268 b) 475 x 235 x 205 1340 2375 804 950 536 97375 62980 c) 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 -1 HS đọc. - Nghe -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở . a) 2 x 39 x 5 = ( 2 x 5 ) x39 = 10 x39 = 390 b ) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4 ) = 302 x 20 = 6040 c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x ( 85 – 75 ) = 769 x 10 = 7690 Cùng làm bài tập. Toán (bổ sung) Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I.Mục tiêu : - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - BT cần làm : bài 1, bài 3. * HSKK : Cùng mục tiêu trên. II.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKK 1.Ổn định: 2.KTBC : - GV gọi HS làm bài tập. + Đặt tính rồi tính: 17 x 86 ; 428 x 39 -GV chữa bài và cho điểm HS 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Nhận xét Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Nhận xét 4.Củng cố, dặn dò : - Chốt nội dung bài. -Nhạân xét tiết học. -Dặn HS về chuẩn bị bài sau. - 2 Hs kên bảng làm. 17 428 x 86 x 39 102 3852 136 1284 1462 16692 - 1 HS đọc. - 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm. 43 x 11= 473 86 x 11 = 946 73 x 11 = 803 - 1 HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số học sinh của khối lớp 3 là 11 x 16 = 176 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp 4 có là 11 x 14 = 154 ( học sinh ) Số học sinh củacả hai khối lớp 176 + 154 = 330 ( học sinh) Đáp số 330 học sinh Hoặc Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 16 + 4= 33 ( hàng ) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 30 = 330 ( học sinh ) Đáp số : 330 học sinh Cùng làm bài tập. Toán (bổ sung) Nhân một số với một tổng I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - BT cần làm : Bài 1, Bài 2, bài 3. * HSKK : Cùng mục tiêu trên. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS HSKK 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi HS lên bảng làm bài tập. + Viết số thích hợp vào chỗ trống : a) 400 dm2 = m2 2110 m2 = . dm2 b) 15 m2 = cm2 48 dm2= cm2 - GV nhận xét và cho điểm HS . 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài. b. Luyện tập , thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách nhân một số với một tổng. - Gọi HS lến bảng làm. - Nhận xét. Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài . -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cẩu HS tự làm -Nhận xét và cho điểm HS . 4.Củng cố- Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số . - Nhận xét tiết học - dặn dò HS về chuẩn bị bài cho tiết sau. -3 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn . a) 400 dm2 = 4 m2 2110 m2 = 211000 dm2 b) 15 m2 = 150000 cm2 48 dm2= 4800 cm2 - 1 Hs đọc. - 3 HS nêu. - 4 HS lên bảng làm. a) 235 x (30 + 5) = 235 x 30 + 235 x 5 = 7050 + 1175 = 8225 5327 x (80 + 6) = 5327 x 80 + 5327 x 6 = 426160 + 31962 = 458122 b) 237 x 21 = 237 x (20 + 1) = 237 x 20 + 237 x 1 = 4740 + 237 = 4977 4367 x 31 = 4367 x(30 + 1) = 4367 x 30 + 4367 x 1 = 131010 + 4367 = 135377 - 1 HS đọc yêu cầu Giải Số con gà và vịt cĩ trong trại chăn nuơi : 860 + 540 = 1400(kg) Số kg thức ăn mà trại nuơi phải chuẩn bị trong một ngày : 80 x 1400 = 12000 (g) Đổi 12000 g = 112 kg Đáp số : 112 kg - 1 HS đọc. Giải Chiều rộng khu đất hình chữ nhật : 248 : 4 = 62(m) Chu vi khu đất hình chữ nhật : (248 + 62) x 2 = 620(m) Đáp số : 620 m -Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này . -Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau . Cùng làm bài. Toán (bổ sung ) Nhân một số với một hiệu I . Mục tiêu : - Biết thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * HSKK : Cùng mục tiêu trên. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS HSKK 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi HS lên bảng làm các bài tập. + Tính bằng hai cách: a) 207 x(2+ 6) b) 135 x 8 + 135 x 2 - Nhận xét và cho điểm HS 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài b. Luyện tập , thực hành Bài 1 -Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS nêu cách nhân một số với một hiệu. - Yêu cầu hs tự làm. - Nhận xét. Bài 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài . -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Nhận xét. Bài 3 - Gọi HS đọc bài . - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét. 4 . Củng cố – Dặn dò: - Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Dăën dò HS về chuẩn bị bài sau . -2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . a) 207 x(2+ 6) Cách 1: 207 x (2+ 6) = 207 x 8 = 1665 Cách 2: 207 x(2+ 6) = 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1242 = 1665 b) 135 x 8 + 135 x 2 Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x ( 8 + 2) = 135 x 10 = 1350 Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 - 1 HS đọc - 2 HS nêu. - 4 HS lên bảng làm. a) 645 x (30-6) = 654 x 30 – 645 x 6 = 19350 – 3870 = 15480 278 x (50 – 9) = 278 x 50 – 278 x 9 = 13900 – 2502 = 11398 b) 137 x 13 – 137 x 3 = 137 x ( 13 – 3) = 137 x 10 = 1370 538 x 12 – 538 x 2 = 538 x ( 12 – 2) = 538 x 10 = 5380 - 1 HS đọc Giải Số quyển vở khối lớp bốn mua : 340 x 9 = 3060 (quyển vở) Số quyển vở khối lớp ba mua : 280 x 9 = 2520 (quyển vở) Số quyển vở khối lớp bốn mua nhiều nhơn khối lớp : 3060 – 2520 = 540 (quyển vớ) Đáp số : 540 quyển vớ - 1 HS đọc Giải Số tạ gạo một toa xe lứa chở nhiều hơn một ơ tơ : ( 480 – 50) x 50 = 21500(kg) Đổi 21500 kg = 215 tạ Đáp số : 215 tạ. Cùng làm BT GDNGLL Kể chuyện về thầy giáo, cô giáo em I. Mục tiêu : Giúp HS: - Hiểu được những đặc điểm và truyền thống của đội ngũ GV trướng( số lượng, tuổi đời, tuổi nghề, tinh thần tận tụy, thành tích,) - Thông cảm, kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo. - Chào hỏi lễ phép, chăm học và học tốt đạt kết quả cao. * HSKK : Cùng mục tiêu trên. II. Chuẩn bị : - Sơ đồ tổ chức của trường để giới thiệu với HS. - Những nét tiêu biểu chung và riêng của GV trong trường. - Một vài tiết mục văn nghệ về thầy cô giáo. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKK 1. Ổn định : 2. GTB : Nêu mục tiêu tiết học. - Lần lượt giới thiệu tổ chức của trường ( kết họp sơ đồ tổ chức). - Nêu đặc điểm của trường: + Tuổi đời, tuổi nghề. + Thành tích nổi bật,.. + Những thuận lợi, khó khăn,.. - Hỏi : Em hãy nêu cảm xúc của mình khi được nghe cô kể về thầy, cô giáo của trường . 3. Giáo dục : - Học tập nghiêm và học đạt kết quả cao. - Kính trong biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Chào hỏi lễ phép. - Hát tập thể bài Bụi phấn. - Theo dõi. - Từ 5 -7 HS - Theo dõi. Sinh hoạt lớp 1. Sơ kết hoạt động tuần 13 - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ. - Ban thi đua báo cáo tình hình thực hiện sinh hoạt 15 phút đầu giờ, vệ sinh, giờ giấc,.. - Lớp trưởng báo cáo chung tình hình thực hiện nhiệm vụ học sinh của lớp, thái độ học tập các tiết học. 2. GV nhận xét – đánh giá chung. - Tuyên dương các mặt HS thực hiện tốt, tuyên dương tổ cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Nhắc nhở các em khắc phục tồn tại + Yêu cầu các em nêu ý kiến biện pháp khắc phục tồn tại. - GV nhận xét- nêu biện pháp khắc phục tồn tại. + Nhắc các em tham gia vui chơi mừng tết Nhà Giáo 20-11 3. Phổ biến nhiệm vụ tuần 14 -Phát động học sinh học tốt chào mừng ngày 20/11 + Đạt nhiều điểm 10. + Đăng ký Tuần học tốt . - Thực hiện vệ sinh , trực giao thơng theo phân công. - Thực hiện đầy đủ năm nhiệm vụ HS. - Tham gia sinh hoạt đội đúng kế hoạch, đầy đủ. - Để xe đúng qui định. - Giúp đỡ bạn học tập. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày tháng năm 2013 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tổ trưởng Lưu Tuấn Hùng

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc