Đạo đức :(Tiết12)
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (t1)
I Mục tiêu: Giúp HS :
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ, bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ .
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
16 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 12 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc chính xác không ngắc ngứ, các tên riêng nước ngoài: Vê-rô-ki-ô.
+ Biết cách đọc diễn cảm bài văn, giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng, lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần.
+ Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô ĐaVin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
II. Các hoạt động trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đọc truyện” Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi . GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới: (34’)
1..GV giới thiệu (1’)
a..HD luyện đọc và tìm hiểu bài (30’)
*. Luyện đọc(10’)
+ Gv y/c HS đọc bài và chia đoạn
+ Đoạn 1 : Vẽ được như ý.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại.
+ HD HS đọc phát âm đúng.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài: (12’)
- Vì sao trong những ngày học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác -đô cảm thấy chán ngán?
- Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì ?
- Lê-ô-nác đô đa Vin -xi thành đạt ntn ?
- Theo em, những nguyên nhân nào khiến Lê-ô-nác-đô trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ?
- Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất.
-Y/C HS nêu nội dung bài.
*. HD đọc diễn cảm. :(8').
- GVHD HS đọc diễn cảm.
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm đoạn
" Thầy Vê-rô... như ý".- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau
* 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn TLCH 1,2
+ HS khác nhận xét.
* 1 HS đọc cả bài. HS chia đoạn
+HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt) lượt 1 kết hợp đọc từ khó. Lượt 2 kết hợp đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 - 2 HS đọc cả bài.
*Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi
- Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
- Để biết cách quan sát sự vật 1 cách tỉ mỉ.
- Trở thành danh hoạ kiệt xuất.. Phục hưng
- Lê-ô- nác -đô khổ luyện nhiều năm./ Gặp được thầy giỏi../ Là người bẩm sinh có tài.
- Cả 3 nguyên nhân đều quan trọng nhưng quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập.
- 3HS nhắc lại.
* 4 HS luyện đọc tiếp nối
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm.
- Hs nhận xét.
Toán (Tiết 58)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng hoặc (1 hiệu).
- Thực hành các tính toán nhanh.
II. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Chữa bài 4:
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới (34’)
a. Giới thiệu bài (1’)
b.Luyện tập (30’)
.Củng cố kiến thức đã học:
- Nhắc lại các t/c của phép nhân.
- Y/c HS viết các biểu thức chứa chữ và phát biểu bằng lời.
b. Thực hành:
- Bài1: Tính
- Củng cố KN về nhân 1 số với 1 tổng( hoặc hiệu).
- Bài2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
+ Vận dụng T/c nào để tính?
- Bài 4: Củng cố về công thức tính chu vi và S của HCN.
+ Chấm 1 số bài, cho diểm.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Nhắc lại nội dung và N/ xét giờ học.
* 2 HS lên bảng chữa bài.
+ HS khác nhận xét.
* 4 HS nêu:T/c giao hoán. T/c kết hợp, nhân1 số với 1 hiệu, nhân 1 số với 1 tổng.
+ Viết bảng: a x b = b x a
a x ( b x c ) = ( a x b ) x c
a x ( b + c ) = a x b + a x c...
* HS có thể thực hành theo nhiều cách:
+ Y/c 4 HS lên chữa.
a) 135x (20 +3)= 135 x 23 = 3105
b) 642 x (30 -6) =
* HS nêu cách nhẩm và làm bài vào vở:
137 x3 + 137 x 97=137x (3+ 97)
=137x 100= 13700
94 x12 + 94 x 88=94x (12+ 88)
= 94 x 100= 9400
* HS nêu cách tính .:
Chiều rộng HCN là: 180 : 2 = 90 (m)
Chu vi hỡnhCN:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Đỏp số:540m
Kĩ thuật (Tiết 12)
Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột thưa (t3)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau.
- Luyện kĩ năng khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau hoặc đột thưa .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- HS : Hai mảnh vải sợi bông, kim, chỉ khâu.
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV nhận xét đánh giá.
2. Dạy - học bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Các hoạt động (28’) .
HĐ3: HS thực hành khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột.
- Y/C HS nêu lại các bước khâu và thực hành khâu .
+ GVquan sát, uốn nắn cho HS còn lúng túng.
HĐ4: GV đánh giá kết quả.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
+ GV nhận xét và đánh giá kq học tập của HS.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau.
* Hs nêu các bước khâu viền bằng mũi thêu đột thưa.
+ Kiểm tra chéo.
*1HS nêu được :
Bước1: Gấp mép vải .
Bước2: Khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột.
+ HS chuẩn bị: Vải thêu,kim ,chỉ khâu để tiến hành khâu theo các bước đã nêu
* HS thực hành khâu theo đúng thao tác kĩ thuật.
+ HS hoàn thành sản phẩm thực hành tại lớp .
* HS đọc các tiêu chuẩn đánh giá và nhận xét dựa vào :
+ Đúng kĩ thuật,các mũi chỉ khâu đều nhau..., đường khâu phẳng, không bị dúm,hoàn thiện sản phẩm .
+ Rút kinh nghiệm bài sau.
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luỵện từ và câu(Tiết 24)
Tính từ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
II. Chuẩn bị:2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT III 1.
- 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT III 2.
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Làm lại BT 3,4 tiết LTVC trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới (34’)
a. Giới thiệu bài (1’)
b. HD HS tìm hiểu bài (30’)
b-1. Phần nhận xét: (10’)
Bài1: Mức độ của tính từ.
a, Tờ giấy này trắng
b, Tờ giấy này trắng trắng
c, Tờ giấy này trắng tinh.
GVKL:
Bài2:
+ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng các nào?
+ GV nhận xét
b-2. Phần ghi nhớ: (3’)
- Y/cầu HS đọc nd ghi nhớ.
b-3. Phần luyện tập : (17’)
Bài1 : Gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm , tính chất trong đoạn văn.+ GV nhận xét.
Bài 2: Từ các tiếng: đỏ, cao, vui, hãy tìm các từ chỉ các mức độ của các từ đó.
+ GV theo dõi, nhận xét.
Bài3: Đặt câu với các tính từ vừa
tìm được.
+ GV chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò. (3’)- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
* 2 HS làm bài lên bảng lớp.
+ HS khác nhận xét.
* HS phát biểu.
a, Mức độ trung bình: tính từ “trắng”.
b, Mức độ thấp: từ láy: trắng, trắng
c, Mức độ cao: từ ghép: trắng tinh.
* Thảo luận và nêu
- Thêm từ rất trước từ trắng (rất trắng)
- Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất (trắng hơn, trắng nhất)
* 3 , 4 HS đọc
* HS làm vào vở, 2 HS làm vào phiếu.
+ HS làm trên phiếu trình bày kq: HS khác nhận xét.
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa
* HS thảo luận theo cặp và làm vào phiếu.
- Đo đỏ, đỏ rực đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói..
- Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi..
- Vui vẻ, vui sướng, vui như Tết. Mừng vui
*HS suy nghĩ và nối tiếp đặt câu.
VD: Quả ớt đỏ chót
Toán (Tiết 59)
Nhân với số có 2 chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết cách nhân với số có 2 chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2 trong phép nhân với số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Chữa BT 3:
2. Dạy bài mới: (34’)
a.GV giới thiệu bài (1’)
b. HD tìm hiểu bài
*. Tìm cách tính 36 x 23.
- Y/c HS đặt tính và tính:
36 x 3 và 36 x 20
+ G/ thiệu: 23 là tổng của 20, 3 do đó có thể thay 36 x 23 bằng tổng của 36 x 20 và 36 x 3.
*.Giới thiệu cách đặt tính và tính.
- Để không phải đặt tính nhiều lần ta có thể viết gộp lại như sau:
36
x23
108 1 36 x 3
72 1 36 x 2
828 1 108 + 720
( Tích riêng T2 được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục)
*:Thực hành :(18').
Bài1: Y/c HS thực hiện từng phép nhân, rồi chữa bài
+ GV nhận xét bài HS
+ GV nhận xét cho điểm :
Bài3: Luyện KN nhân với số có 2 c/s trong bài toán có lời văn.
+ GV chấm 1 số vở.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. chuẩn bị bài sau.
* 2 HS chữa bảng lớp. HS khác so sánh KQ và nhận xét.
*1 HS làm bảng lớp. HS khác làm nháp.
+ Theo dõi và thực hiện:
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828.
* HS theo dõi, nắm được :
+108 là tích của 36 và 3
72 là tích của 36 và 2 chục tức là 720.
+ 108 là tích riêng T1
720 là tích riêng T2
* HS tự đặt tính và tính: HS so sánh KQ, nhận xét
86 157
x 53 x 24
258 628
430 314
4558 3768
* 2 HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở
. Giải
Số trang của 25 quyển vở là:
48 x 25 = 1200 ( trang)
Đáp số: 1200 trang
Toán(Tiết 60)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng nhân với số có 2 chữ số .
- Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số .
II. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Y/C HS thực hiện các phép tính :
75 x 23 184 x 34
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới:
a.GV giới thiệu bài (1’)
b.Hướng dẫn làm bài tập (29’)
Bài1: Hãy nêu y/c bài tập ?
- Y/C HS làm bài vào vở .
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài2: Bài tập cho biết gì ? Y/C làm gì ?
- HD HS: Cho 1 HS khá trình bày lại cách tính giá trị biểu thức m x 78 với m = 3 .
+ GV kẻ bảng biểu và y/c HS chỉ ghi KQ vào ô trống .
+ GV nhận xét chung .
Bài3: Luyện KN nhân với số có 2 c/s trong bài toán có lời văn.
+ Muốn làm được bài này cần lưu ý điều gì ?
+ GV chấm 1 số vở của hs
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
*2 HS thực hiện bảng lớp
+ HS khác làm vào nháp và so sánh KQ nhận xét.
* 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
Bài y/c : Đặt tính và tính .
11 428
x 86 x 39
66 3852
88 1284
946 16692
-HS làm bài vào vở , rồi chữa bài .
*Cho biểu thức : m x 78 và các giá trị của m: 3, 30, 23, 230,.
+ Y/C điền giá trị của biểu thức vào ô trống
+1HS khá nhắc lại cách làm , HS khác theo dõi, nhớ lại cách làm : HS làm bài ,rồi chữa bài.
VD : Với m = 3 thì m x 78 = 3 x 78
= 234
* HS làm bài vào vở .
Giải
Trong 1 giờ tim người đó dập số lần là.
75 x60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là.
4500 x 24 = 108000 (lần)
Đáp số: 108000lần
File đính kèm:
- GA tuan 12.doc