1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : Nắng phương nam, uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể . Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
2. Rèn kỹnăng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài .Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện .
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam , gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc .
- GD ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam .
105 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 12 Trường Phổ Thông Cơ Sở Cao Phạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u chữ viết hoa L
- Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS)
- GV nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
- HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát trong vở
- HS quan sát trong vở TV
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- L
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe - quan sát
- HS tập viết trên bảng con (2lần)
- GV đọc L
- HS tập viết trên bảng con (2 lần)
- GV quan sát, sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc
- 2HS đọc: Lê Lợi
- GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh.
- HS nghe
- GV đọc: Lê Lợi
- HS viết bảng con 2 lần.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
3. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- GV quan sát, uấn nắn cho HS
- HS viết bài vào vở.
4. Chấm chữa bài.
- GV thu bài chấm điểm
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mỹ thuật
Tiết 15: Tập nặn tạo dáng tự do
(Xé dán hình con vật)
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra đặc điểm của con vật.
- Biết cách xé dán và tạo dáng được con vật theo ý thích.
- Yêu quý các con vật.
II. Chuẩn bị: - Hình gợi ý cách xé dán ,Giấy màu, hồ…
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu tranh ảnh có xé dán
- HS quan sát nhận xét .
- Nêu tên con vật ?
- HS nêu
- Các bộ phận của con vật ?
- Đầu, mình, chân, đuôi…
- Đặc điểm của con vật ?
- HS nêu
- GV yêu cầu HS chọn con vật xé dán.
Hoạt động 2: Cách vẽ một con vật
- GV dùng giấy hướng dẫn học sinh:
+ Xé bộ phận khác sau: chân , đuôi, tai ..
Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành xé dán con vật theo ý thích.
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá
- GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ các con vật theo từng nhóm.
- HS quan sát
- GV khen ngợi những HS bài vẽ đẹp
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài học sau.
* Đánh giá tiết học.
-----------------------------------------------
Chủ nhật ngày 29 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Toán
Tiết 74: Giới thiệu bảng chia
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chia như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS)
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu cấu tạo bảng chia.
* HS nắm được cấu tạo bảng chia.
+ Hàng đầu tiên là thương của hai số.
+ Cột đầu tiên là số chia
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia
- HS nghe
- HD cách sử dụng bảng chia
* HS nắm được cách sử dụng bảng chia
- GV nêu VD: 12: 4 = ?
- HS nghe và quan sát
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4,
- Vài HS lấy VD khác trong bảng chia.
+ Vậy 12 : 4 = 3
3. Thực hành
Bài 1: HS tập o/d bảng chia để tìm thương của 2 số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập
- GV gọi HS chữa bài.
- HS làm vào SGK - chữa bài
- GV nhận xét
Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả
Số bị chia
16
45
24
21
72
72
81
56
54
Số chia
4
5
4
7
9
9
9
7
6
Thương
4
9
6
3
8
8
9
8
9
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách giải
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng
Bài giải
Số trang sách Minh đã đọc là:
- GV theo dõi HS làm bài.
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang sách Minh còn phải đọc là:
- GV gọi HS đọc bài và nhận xét
132 - 33 = 99 (trang)
- GV nhận xét
Đ/s: 99 trang
Bài 4: Củng cố về xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành xếp
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét.
--------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết 15: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh .
I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống.
- Tiếp học về phép so sánh: Đặt được câu có hình ảnh số chia theo khu vực.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 (2HS)
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS làm bài tập
- HS làm miệng bài tập
- GV nhận xét - kết luận bài đúng
VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng:
+ Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường….
+ Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê…
- HS chữa bài đúng vào vở
+ Miền Nam: Khơ me, Hoa…
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập
- HS làm bài vào nháp
- GV dán lên bảng 4 băng giấy
- 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết, luận
- 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh
a. Bậc thang c. nhà sàn
b. nhà nông d. thăm
Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS đọc bài.
- HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét
- HS đọc những câu văn đã viết
VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa
Đèn sáng như sao…
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
--------------------------------------------------------------
Tiết 3: Thủ công
Tiết 15 Cắt, dán chữ v (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V
- Kẻ cắt, dán được chữ V đúng qui trình kỹ thuật.
- HS hứng thú cắt chữ.
II. GV chuẩn bị:
- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt sẵn chưa dán.
- Tranh qui trình kẻ, cắt dán và mẫu chữ V
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì …
III. Các hoạt động dạy học:
H/Đ của thầy
H/Đ của trò
Hoạt động 1 : HD QS nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ V
+ Nét chữ rộng mấy ô?
+ Có gì giống nhau
- HS quan sát
- 1ô
- Chữ V có nửa trái và phải giống nhau
2.Hoạt động 2:
- GV hướng dẫn:
Bước 1 : Kẻ chữ V
+ Lật mặt trái của tờ giấy TC cắt 1 hình CN dài 5 ô, rộng 3 ô
- HS quan sát
+ Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu.
- HS quan sát
Bước 2: Cắt chữ V
- Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V.
Bước 3: Dán chữ V
- GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như , H, U.
3. Hoạt động 3. Thực hành
- GV gọi HS nhắc lại các bước
- 1 HS nhắc lại
+ B1: Kẻ chữ V
+ B2: Cắt chữ V
+ B3: Dán chữ V
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành
+ GV quan sát, uấn nắn, HD thêm cho HS
Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm thực hành
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS
Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 và thái độ học tập, KN thực hành của HS
- HS nghe
- Dặn dò giờ sau.
--------------------------------------------------
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 15: Học hát : Bài ngày mùa vui (lời 2)
I. Mục tiêu:
Hát đúng giai điệu và thuộc lời 2 của bài ngày mùa vui.
- HS nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh.
- Giáo dục HS yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc.
II. Chuẩn bị của GV.
- Chép lời 2 của bài vào bảng phụ
- Tranh ảnh một vài nhạc cụ dân tộc
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Hát lời 1 của bài Ngày mùa vui ? (2HS)
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Dạy lời 2 bài ngày mùa vui.
- GV cho HS ôn lại lời 1 bài ngày mùa vui
- HS hát + vỗ tay
- GV nghe - sửa sai cho HS
- GV hát mẫu lời 2
- HS nghe
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- HS hát theo GV
- HS luyện tập hát theo dãy, tổ,nhóm,bàn, cá nhân.
- GV nghe sửa sai cho HS
- HS hát lời 1 + 2 khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác minh hoạ
- HS quan sát
- HS hát + múa đơn giản
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ
- HS quan sát
- HS hát + múa đơn giản
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ.
- HS quan sát
- HS hát + múa đơn giản.
- GV gọi HS biểu diễn
- Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp
Hoạt động 2: Giới thiệu một bài nhạc cụ dân tộc.
- GV giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc.
+ Đàn bầu
+ HS nghe - quan sát
+ Đàn nguyệt
+ Đàn tranh
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Hát lại lời 2 của bài hát? thiếu nhi
- 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
------------------------------------------------------
Tiết 5 : hoạt động ngoài giờ lên lớp
Chủ điểm: Kính yêu thầy cô giáo
I. Đánh giá chung các hoạt động trong tuần
1. Đạo đức : Các em ngoan ngoãn lễ phép chào hỏi cô giáo và người lớn tuổi
2. Học tập : Đã có nhiều tiến bộ trong học tập như : Xuân , Vui .
3. Thể chất : Đã tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ
4. Thẩm mĩ và lao động : ý thức vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ , vệ sinh trường lớp sạch sẽ
II. Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Tên hoạt động : Tuyên truyền về tầm quan trọng
của việc sử dụng muối Iốt
1. Yêu cầu về mặt giáo dục:
- Yêu cầu về mặt nhận thức: Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của việc sử dụng muối iốt
- Yêu cầu về mặt kĩ năng: HS sử dụng muối iốt vào bữa ăn hàng ngày.
2. ND và hình thức hoạt động
- ND : Tổ chức cho các em tìm hiểu về tầm quan trọng của muối iốt .
- Hình thức : HS hoạt động cả lớp
3. Phương tiện hoạt động
4. Diễn biến hoạt động
- Chuẩn bị :
- Tiến hành hoạt động :
+ GV cho HS thảo luận về tầm quan trọng của việc sử dụng muối iốt .
+ HS thảo luận theo bàn
+ GV nêu ý nghĩa của việc sử dụng muối iốt .
Kết thúc hoạt động : GV dặn dò HS phải thường xuyên sử dụng muối iốt.
5. Tổng kết đánh giá : GV đánh giá tiết học
----------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- TUAN 12 NGA.doc