I. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, GV chấm vở một số em
- GV nhận xét cho điểm HS.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1649 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 12 Tiết 59, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59 Thứ năm ngày 1/12/2012
Môn : Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, GV chấm vở một số em
- GV nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
HD cách nhân
2
Luyện tập
Phép nhân 36 × 23
a) Đi tìm kết quả
GVviết lên bảng phép tính36 x 23, sau đó YC HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.
- Vậy 36 × 23 bằng bao nhiêu?
b) Hướng dẫn đặt tính và tính
- GV nêu: Để tính 36 × 23, tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhanh theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, em nào có thể đặt tính 36 × 23?
- GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.
- GV HDHS thực hiện phép nhân:
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái:
- 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 ; 3 nhân 3 bằng 9 viết 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
-2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1 ; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7.
+ Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau.:
- Hạ 8 ; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2 ; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8.
+ vậy 36 × 23 = 828.
- GV giới thiệu:
•108 Gọi là tích riêng thứ nhất.
• 72 Gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720.
- GV yêu yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 × 23.
-GVYCHS nêu lại từng bước nhân.
Bài 1:Bài tập yc chúng ta là gì?
Yêu cầu HS làm bài.
86 33 157 1122
53 44 24 19
258 132 628 10098
430 132 314 1122
4558 1452 3768 21318
Yêu cầu HS nêu cách tính của từng phép tính.
- YC HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:- Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS.
- HS tính: 36 × 23 = 36 × (20 + 3)
= 36 × 20 + 36 × 3
= 720 + 108
= 828
36 × 23 = 828.
- Theo dõi.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS đặt tính lại theo hướng dẫn, nếu sai.
- HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
36
23
108
72
828
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu như SGK.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Nêu cách thực hiện của mình.
HS NX bài làm của bạn đúng / sai.
1HSđọc thành tiếng,cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:
48 × 25 = 1200 (trang)
Đápsố: 1200 trang
4
Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
- Về nhà luyện tập thêm về phép nhân.- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 059.doc