I. MỤC TIÊU - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu).trong thực hành tính, tính nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức và nêu qui tắc một số nhân với một hiệu.
GV nhận xét cho điểm HS.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2269 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 12 Tiết 58, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 30/11/2012
Tiết 58 Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu).trong thực hành tính, tính nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức và nêu qui tắc một số nhân với một hiệu.
GV nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới:Giới thiệu bài:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
HD luyện tập
2
HĐ cả lớp
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a) 135 × (20 + 3) b) 642 × (30 – 6)
= 135 × 20 + 135 × 3 = 642 × 30 – 642 × 6
= 2700 + 405 = 3105 = 19260 – 3852 = 15408
427 × (10 + 8) 287 × (40 – 8)
= 427 × 10 + 427 × 8 = 287 × 40 - 287 × 8
= 4270 + 3416 = 7686 = 11480 – 2296 = 9184
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
a)Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức :
134 × 4 × 5
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên bằng cách thuận tiện (gợi ý: áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân)
- Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là htực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét cho điểm HS.
b) Phần b yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng biểu thức:
145 × 2 + 145 × 98
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu.
- Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thựa hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào?
- Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức:
145 × 2 + 145 × 98?
- Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên.
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Tính
- 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn đúng / sai.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS thực hiện tính:
134 ×( 4 × 5) = 134 × 20 = 2680
- Thuận tiện hơn vì tính tích 4 × 5 là tích trong bảng, tích thứ hai là 138 × 20 có thể nhẩm được.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
5 × 36 × 2 = 36 x (5 x 2) = 36 × 10 = 360
42 × 2 × 7 × 5 = (42 × 7) x (2 × 5)
= 294 x 10 = 2940
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Tính theo mẫu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
145 × 2 + 145 × 98 = 145 × (2 + 98)
= 145 × 100 = 14500
- Chúng ta chỉ việc tính tổng (2 + 98) rồi nhân nhẩm 145 với 100.
- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.
- 1 HS nêu cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
4
Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích của hình chữ nhật.
- Nêu qui tắc nhân một tổng ( hiệu ) với một số.
- Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số.Về nhà làm bài 3
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 058.doc