I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
-Biết giải bài toán và tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân một số với mọt hiệu nhân một hiệu với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui tắc một số nhân với một tổng.
- HS 1: Sửa bài tập 2b/67.
- HS 2: Sửa bài tập 3/67. GV chấm bài một số em.GV nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Nhân một số với một hiệu.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1632 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 12 Tiết 57, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57 Thứ ba ngày 29/11/2012
Môn : Toán
BÀI : MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
-Biết giải bài tốn và tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân một số với mọt hiệu nhân một hiệu với một số..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui tắc một số nhân với một tổng.
- HS 1: Sửa bài tập 2b/67.
- HS 2: Sửa bài tập 3/67. GV chấm bài một số em.GV nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Nhân một số với một hiệu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1Tìm hiểu bài
2
Luyện tập
Tính và so sánh giá trị của hai BT
- GV viết lên bảng hai biểu thức:
3 × (7 - 5) và 3 × 7 - 3 × 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
- Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau.
- Vậy : 3 × (7 - 5) = 3 × 7 - 3 × 5
Quy tắcmộtsốnhân với một hiệu
GVchỉ vào biểu thức3×(7-5)và nêu:3 là một số,(7 - 5) là một hiệu. Vậy biểu thức 3 ×(7- 5)có dạng một số (3) nhân với một hiệu (7 - 5).
- YC HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng (=), nêu nhận xét
GVnêu:Tích3×7chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức3×(7-5) nhân với số bị trừ của hiệu (7 - 5). Tích thứ hai 3 × 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức3×(7 - 5) nhân với số trừ của hiệu (7 – 5)
- Như vậy biểu thức 3 × 7 - 3 × 5 chính là hịêu của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 3 × (7 - 5) với với số bị trừ của hiệu (7 - 5).
- GV hỏi: Như vậy khi thực hiện nhân một số với một hịêu, chúng ta có thể làm thế nào?
Gọi sốđó là a,hiệu là(b-c)hãy viết biểu thức a nhân với hiệu(b - c).
- Biểu thức a × (b - c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết BT thể hiện điều đó?
Vậyta có:a × (b - c) = a × b - a × c
- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc một số nhân với một tổng.
Bài 1:Bài tậpYC chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài2(a):Bài tậpYC chúng ta là gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3(a):- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng chúng ta phải biết được gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
3 × (7 - 5) = 3 × 2 = 6
3 × 7 - 3 × 5 = 21 – 15 = 6
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- Theo dõi.
* 3 × 7 - 3 × 5
- 3 x 7 chính là tích của số đó với số bị trừ của hiệu.
- Chúng ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- HS viết: a × (b - c)
- HS viết: a × b - a × c.
- HS viết và đọc lại công thức.
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tính giá trị của BT theo hai cách.
- 2 HS lên bảng làm bài mỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở.
1HS đọcthànhtiếng, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán.
+ Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán, sau đó thực hiện trừ hai số này cho nhau.
+ Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân giá với số quả trứng có trong mỗi giá.
- 2 HS lên bảng làm bài mỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở.
4
Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc một số nhân với một hiệu.
- Về nhà làm bài tập 4/68.- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 057.doc