MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
3. Thái độ: HS yêu thích môn tập đọc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
38 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 12 môn Tập đọc: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi (Tiết 8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..............................................................................................................
ĐỊA LÍ
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.Mục tiêu:-Học xong bài này ,HS biết:
1. Kiến thức:
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ về hình dạng, sự hình thành, địa hình, diện tích, sông ngòi và nêu được vai trò của hệ thống đê ven sông.
2. Kĩ năng:
+ Tìm kiến thức, thông tin ở các bản đồ 62, lược đồ, tranh ảnh.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương.
II. Chuẩn bị:
GV -Bản đồ tự nhiên VN,lược đ62 miền Bắc hoặc ĐHBB.
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy –học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
a)Vị trí và hình dạng của ĐBBB (10’)
b)Sự hình hành, diện tích, địa hình.(10’)
c)Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ(10’)
4. Củng cố, dặn dò:
+Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
+Kể tên motä số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt?
+Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
Giới thiƯu bài – ghi bảng.
- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu Hs chú ý lên bản đồ
- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển.
- Sau đó yêu cầu Hs lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này.
- Yêu cầu Hs dựa vào tranh ảnh và nội dung SGk trả lời các câu hỏi
1: ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào?
2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu?
3. Địa hình ĐBBB như thế nào?
- Yêu cầu Hs quan sát hình 1 SGK, ghi ra nháp những con sông của ĐBBB mà các em quan sát được.
- Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu?
- Tại sao sông có tên là sông Hồng?
- Sông Thái Bình do những con sông nào hợp thành?
- Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều mưa?
- Mùa hè mưa nhiều nước các sông như thế nào?
-Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt?
- GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- YC HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và con người ở vùng ĐBBB.
- 2 häc sinh tr¶ lêi.
- HS quan sát bản đồ.
- Quan sát GV chỉ trên bản đồvà lắng nghe lời GV giải thích.
- 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình dạng của đồng bằng
- ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi chảy ra .. đó đã tạo lên ĐBBB.
- ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số các đồng . rộng ra biển.
- Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng.
- ĐBBB có sông Hồng và sông thái Bình.
- Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra biển Đông.
- Sông có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi là sông Hồng.
- Sông Thái Bình do sông Cầu, sông Thương , sông Lục Nam hợp thành.
- Mùa Đôngø thường mưa nhiều.
- Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt ở đồng bằng.
- Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở hai bên bờ sông.
- 1-2 HS đọc bài.
IV. Nhận xét rútkinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
1. Kiến thức: -Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: -Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: -Có ý thức tự giác học tập
II. Chuẩn bị:
GV: B¶ng phơ
III. Hoạt động dạy-học
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
* Luyện tập
Bài 1:(7’)
Bài 2 .(7’)
Bài 3:(8’)
Bài 4: (8’)
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn làm thêm ở tiết trước và kiểm ø tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
* GV nhận xét chữa bài và ghi điểm
GV giới thiệu bài – ghi đề
*Cho HS nêu yêu cầu bài
- Gọi từng HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, cho lớp làm bài vào
Vở BTT
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS
* GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
- Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm, cho lớp làm bài vào vở
BTT
- GV nhận xét, sửa
* GV gọi 1HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài vào vở
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS
* GV yêu cầu HS đọc đề bài,tìm hiểu phân tích đề,
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- Cho HS làm bài vào vơ ûBTT
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét
- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BTT
539
X 38
4312
1617
20482
- HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng
- HS lên bảng làm và nêu cách làm, cho lớp làm bài vào vở BTT
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
75 x 60 = 4500(lần)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
4500 x 24 = 108000(lần)
Đáp số: 108000 lần
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Một số em làm bài xong trước nộp bài lên để chấm
- HS lắng nghe và ghi vào vở
IV. Nhận xét rútkinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kĩ thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau .
2. Kĩ năng: Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình , đúng kĩ thuật .
3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm được .
II. Chuẩn bị:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 20 x 30 cm .
+ Len hoặc sợi khác màu vải .
+ Kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
a.Hoạt động 1 : Thực hành khâu viền đường gấp mép vải .
b.Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS .
4. Củng cố, dặn dò:
Nêu mục đích bài học .
- Nhận xét , củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột :
+ Bước 1 : Gấp mép vải .
+ Bước 2 : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
- Kiểm tra vật liệu , dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm .
- Quan sát , uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :
+ Gấp được mép vải . Đường gấp mép vải tương đối thẳng , phẳng , đúng kĩ thuật .
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
+ Mũi khâu tương đối đều , phẳng , không bị dúm .
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm mình làm được .
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS
Dặn về nhà tiếp tục hoàn thành sp
- hát
- 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải .
- Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột .
HS trưng bày sản phẩm thực hành
- Dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm thực hành
IV. Nhận xét rútkinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tuan 12.doc