Giáo án lớp 4 Tuần 12 môn Tập đọc: Tiết 22: Có chí thì nên

Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng câu tực ngữ với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

-Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.

-Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ : cần có ý chí , giữ vững mục tiêu đã chọn , không nản lòng khi gặp khó khăn.(TL CH trong SGK).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 -Tấm bìa viết câu tục ngữ hướng dẫn HS nghỉ hơi, phiếu trình bày kết quả.

 -Tấm bìa viết cả bài hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL.

 

doc30 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 12 môn Tập đọc: Tiết 22: Có chí thì nên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t Xanh ngắt mùa thu Xanh màu ước mơ... b. Cũng trên một mảnh vườn, sao lời cây ớt cay, lời cây sung chát, lời cây cam ngọt, lời cây móng rồng thơm như mít chín, lời cây chanh chua,... c. Chị Chấm có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòe xòe tự nhiên làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi. - NX, cho điểm, chốt lời giải đúng Bài 3: Có thể điền các tính từ để hoàn thành các câu văn sau: a. Mẹ em nói năng rất nhẹ nhàng ( dịu dàng, ngọt ngào,...) b. Bạn Hà xứng đáng là người con ngoan trò giỏi. c. Trên đường phố, người và xe đi lại tấp nập ( nhộn nhịp,...) d. Hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa hiện ra rất đẹp. ( mới,...) - NX, cho điểm, chốt lời giải đúng Bài 4: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: (GIÁO VIÊN ĐỌC BÀI NHIỀU LẦN CHO HS NGHE VÀ CHỌN TÍNH TỪ) Mùa xuân đã đến thật rồi với cơn gió ấm áp. Những cây sau sau đã ra lá non. Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, mang màu nâu hồng trong suốt. Những lá lớn hơn xanh mơm mởm. Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới vòm lá lợp đầy những ngôi sao xanh. ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn dịu. Không khí trong rừng đã đỡ hanh, những lá khô không vỡ giòn tan ra dưới chân người như những lớp bánh quế nữa. - NX, cho điểm, chốt lời giải đúng Bài 5: Chọn từ thích hợp chỉ màu vàng trong các từ dưới đây để điền vào chỗ trống: Vàng ối, vàng tươi, vàng giòn, vàng mượt, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Theo Tố Hữu - NX, cho điểm, chốt lời giải đúng Bài 6: Đặt câu với một số từ sau: đẹp tươi, đẹp lắm, đẹp như tiên, xanh thắm, xanh rờn. - HDHS cách đặt câu - NX, chữa bài, chốt lời giải đúng. VD: Quê hương em đẹp lắm. Những ruộng lúa xanh rờn đang rì rào ca hát. Cảnh vật làng em đẹp tươi trong nắng sớm. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HDVN: Học bài, làm lại bài. CB bài sau. ----------------------------- -------------------------------- BỒI DƯỠNG TOÁN Luyện tập về nhân một số với một tổng (hiệu) I.Mục tiêu: Giúp học sinh . -Củng cố về nhân một tổng ( hiệu) với một số, nhân 1 số với 1 tổng (1 hiệu) -Nắm vững quy tắc nhân. Vận dụng để làm các bài tập liên quan. -Phát triển tư duy. III.Các hoạt động dạy học. Bài tập vận dụng. Bài 1.Tính theo hai cách. 437 x ( 4 + 5) 364 x ( 2 +3 + 4) ( 3 + 6) x 835 405 x ( 2 + 3 + 5) ( 1 + 2 + 3 + 4) x 573 375x( 3 + 4 + 6 + 8) -Đánh giá -Cho học sinh chọn cách giải nhanh hơn. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất a)395 x 15 + 85 x 395 b)36 x 532 + 63 x 532 + 532 c)327 x 36 + 327 x 60 + 327 x 2 + 327 +327. d)4 x 782 + 782 x 5 + 782 -Giáo viên nhận xét chốt kết quả đúng a. 39500 b.53200 c.32700 d.7820 Bài 3 :Tính (vận dụng quy tắc nhân một số với một tổng) 432 x 125 1342 x 205 407 x 245 8073 x 403 Nhận xét, chữa bài VD: 432 x 125 = 432 x ( 100 + 20 + 5) = 432 x 100 + 432 x 20 + 432 x 5 =43200 + 8640 + 2160 =44000 Bài 4: Hai đoàn xe chở dưa hấu ra thành phố, đoàn xe thứ nhất có 8 xe, đoàn xe thứ hai có 5 xe, mỗi xe chở 1250 kg dưa hấu. Hỏi cả hai đoàn chở bao nhiêu kg dưa hấu? (Giải bằng hai cách) Cách 1: Cả hai đoàn có tất cả số xe là: 8 + 5 = 13 (xe) Cả hai đoàn chở được số kg dưa hấu là: 1250 x 13 =16250 (kg) Cách 2; Đoàn thứ nhất chở được số kg dưa hấu là: 1250 x 8 =10 000 (kg) đoàn thứ hai chở được số kg là: 1250 x 5 = 6250 (kg) Cả hai đoàn chở được số kg dưa hấu là; 10 000 + 6250 =16250 (kg) Đáp số : 16250 kg Cách 2; Đoàn thứ nhất chở được số kg dưa hấu là: 1250 x 8 =10 000 (kg) đoàn thứ hai chở được số kg là: 1250 x 5 = 6250 (kg) Cả hai đoàn chở được số kg dưa hấu là; 10 000 + 6250 =16250 (kg) Đáp số : 16250 kg Bài 5: Tính theo hai cách 583 x ( 8-3) 2305 x (10 -6) 679 x ( 9-7) 4030 x ( 10 -2) 205 x ( 15- 9) *Nhận xét chốt lại cách làm và kết quả đúng. Bài 6.Tính nhanh. a)386 x 7 – 386 x 5 =386 x ( 7-5) =386 x 2 =772 b) 492 +492 x 135 -492 x 36 =492 x (1 + 135 – 36 ) =492 x 100 =49200 c)8 x 864 – 864 x 2 =864 x (8-2) =864 x 6 =5184 d)679 + 679 x 123 – 679 x 24 =679 x (1 + 123 -24) =679 x 100 =67900 e)2912 x 94 – 2912 x 44 =2912 x (94 -44) =2912 x 50 =145600 g)245 x 327 – 245 x 18 – 9 x 245 =245 x (327 -18-9) =245 x 300 =73500 Bài 7: Hai đoàn xe chở xi măng ra công trường. đoàn thứ nhất có 7 xe, đoàn thứ hai có 4 xe. Hỏi đoàn thứ nhất chở hơn đoàn thứ hai bao nhiêu kg xi măng, biết mỗi xe chở được 200 bao xi măng, mỗi bao nặmg 50 kg.(giải bằng 2 cách) Cách 1: 1 xe chở được số kg xi măng là: 50 x 200 = 10 000 (kg) Đoàn 1 chở hơn đoàn 2 số kg xi măng là: 10 000 x 7- 10 000 x 4= 30 000( kg) Cách 2 1 xe chở só kg xi măng là : 50 x 200 = 10 000 (kg) Đoàn 1 chở hơn đoàn 2 số kg xi măng là: 10 000 x ( 7-4) =30 000 (kg) Đáp số: 30 000kg IV.Hoạt động nối tiếp. -Nhận xét giờ. -Về nhà học bài. --------------- ------------------ ------------------ Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục Tiêu -Nhận biết được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện(mục I và Bt1, BT2, mục II). -Bước đầu biết viết kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện(BT3, mục III) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ kẻ so sánh 2 cách kết bài. -Tấm bìa viết ghi nhớ, bút dạ + tờ phiếu khổ to viết nội dung BTIII.1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: Làm việc cá nhân. -1 HS đọc yêu cầu BT. -2 HS đọc lại truyện “Ông Trạng thả diều”, lớp đọc thầm. Chú ý phần kết bài. Bài 2: Làm việc cả lớp. -1 HS đọc yêu cầu của BT. -HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét,chốt lại. Bài 3: Làm việc cá nhân -HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. -HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Bài 4: Thảo luận nhóm đôi. -GV đính bảng phụ (viết sẵn hai cách kết bài). -1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. Từng cặp HS thảo luận, phát biểu. -GV chốt lại- Đính ghi nhớ, 1 số HS đọc. 2.Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Làm việc theo nhóm đôi. -HS đọc yêu cầu Bt. GV đính nội dung bài tập lên bảng. Hs tiếp nối nhau đọc 5 kết bài. -Từng cặp HS thảo luận, 1 số HS đại diện phát biểu. - Gv đính tờ phiếu ghi 5 kết bài lên bảng, yêu cầu 1 Hs lên đánh ( - ) với kết bài mở rộng ; đánh ( + ) với kết bài không mở rộng. - Gv chốt lại kết quả đúng: câu a ; (-); câu b ,c, d, e ; ( +) Bài 2: Thảo luận nhóm 4 -1 HS đọc yêu cầu Bt. -Các nhóm đọc thầm 2 truyện “Một người chính trực ;Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.” và thảo luận. -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại: Một người chính trực : Tô Hiến Thành tâu : “ Nếu Thái hậu hỏi..thần xin cử Trần Trung Tá”. Kết bài không mở rộng. Nỗi dằn vặt cảu An –đrây – ca: “ Nhưng An –đrây – ca không nghĩa như vậyông còn sống thêm được ít năm nữa. “. Kết bài không mở rộng. Bài 3: Làm việc cá nhân. -Mỗi HS viết một trong hai truyện theo cách kết bài mở rộng. -Một số HS trình bày, lớp nhận xét. 3.Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò. -Hỏi tựa bài. -Có mấy cách kết bài trong bài văn kể chuyện? +Nhận xét tiết học. -Về nhà học thuộc ghi nhớ. CB: Kể chuyện (KT viết) ----------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 58: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Vận dụng được tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân thực hiện nhân một số với một hiệu (tổng) trong thực hành tính nhanh II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các tấm bìa, bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hướng dẫn HS làm bài tập. 1.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Bài 1: Làm cá nhân.HS khá giỏi làm các phép tính còn lại. -GV đính lần lượt 2 biểu thức lên bảng Hs làm bảng con. -1 số HS làm trên tấm bìa. Đính bảng trình bày kết quả. - Gv nhận xét. 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 427 x ( 10 + 8 ) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = 7686 642 x ( 30 – 6 ) = 642 x 30 – 642 x 6 =19260 – 3852 = 15408 287 x ( 40 – 8 ) = 287 x 40 – 287 x 8 = 11480 – 2296 = 9184 Qua bài 1 củng cố kiến thức gì? 2. Hoạt động 2: làm cá nhân. Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. -1 HS đọc yêu cầu BT. - Gv đính bảng: 134 x 4 x 5 ; 5 x 36 x 2. + Muốn tính giá trị của biểu thức trên ta áp dụng tính chất gì của phép nhân? - Cả lớp làm vào vở, 2 em làm trên tấm bìa. 134 x 4 x 5 = 134 x ( 4 x 5 ) = 134 x 20 = 2680 5 x 36 x 2 = ( 5 x 2 ) x 36 = 10 x 36 = 360 Bài 2b: Tính theo mẫu. ( nhóm 4 ) -GV viết bảng: 145 x 2 + 145 x 98 = ? + Trong biểu thức trên có những số nào giống nhau ? + Muốn tính biểu thức trên ta đưa về dạng gì ? - Gv hướng dẫn 1 Hs lên thực hiện trên bảng lớp. -GV chia nhóm, phát tấm bìa cho các nhóm làm bài. -Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét. - GV chốt lại kết quả đúng. 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97 ) = 137 x 100 = 13700 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88 ) = 94 x 100 = 9400 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x ( 12 – 2 ) = 428 x 10 = 4280 537 x 39 – 537 x 19 = 537 x ( 39 – 19 ) = 537 x 20 = 10740 -Qua bài tập 2 củng cố kiến thức gì? 3. Hoạt động 3; Làm cá nhân. Bài 4: Hs khá giỏi làm -GV đính bài toán, 2 HS đọc, lớp đọc thầm. -GV hướng dẫn phân tích và tìm cách giải. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Nêu lại quy tắc tính chu vi (học sinh Khá giỏi tính diện tich hình chữ nhật.) -2 HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào vở. GV chấm điểm 1 số tập. - Bài 3 củng cố kiến thức gì ? 4.Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò. - Gv cho hai đội thi đua , mỗi đội 1 em. +Tính bằng cách thuận tiện nhất: 42 x 2 x 7 x 5. - Nhận xét – tuyên dương. -Tiết toán hôm nay củng cố kiến thức gì? +Nhận xét tiết học. CB: Nhân với sô có hai chữ số. ********************************************************

File đính kèm:

  • docTUAN 12 sanh.doc