Giáo án lớp 4 tuần 12 đủ 2 buổi

TẬP ĐỌC

“VUA TÀU THUỶ ” BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa nội dung bài học.

 

doc25 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 12 đủ 2 buổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c chia) cho 10, 100, 1000 - Biết tính chất kết hợp của phép nhân, vận dụng tính chất kết hợp vào tính nhanh. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10,100,1000, chia số tròn chục cho 10,100,1000, - Muốn nhânmột sốTNvới10,100,1000, ta làm thế nào? Cho ví dụ? - Học sinh nêu cách làm. - Nêu ví dụ minh hoạ. - Muốn chia một số TN tròn chục, trỏntăm, cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? - Học sinh nêu cách làm. - Nhận xét. 3. Thực hành:Làm các bài tập trong vở bài tập. + Bài 1: Làm miệng. HS: Nêu yêu cầu của bài tập. HS nhắc lại nhận xét sau đó trả lời miệng. + Bài 2: Làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu. - Một yến bằng bao nhiêu kilôgam? - Bao nhiêu kilôgam bằng một yến? Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - HS đổi vở chéo cho nhau soát lại bài. 4. Ôn tính chất kết hợp của phép nhân. - Phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân? - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - Nêu ví dụ. - Nhận xét. - Thực hành làm lần lượt các bài tập trong vở bài tập. - Làm bài, chữa bài. trao đổi vở nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------- Khoa học Nước cần cho sự sống I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng: - Nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. - Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 50, 51 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - 2 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Chia lớp làm 3 nhóm. HS: Các nhóm nộp tư liệu đã sưu tầm, mỗi nhóm làm một nhiệm vụ. Bước 2: - Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã giao. Bước 3: - Trình bày kết quả. => Kết luận: như mục “Bạn cần biết”. 3. Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí: - GV nêu câu hỏi: HS: Suy nghĩ trả lời, mỗi em một ý, GV ghi lại các ý đó lên bảng. - Cho HS thảo luận, phân loại các nhóm ý kiến. + Sử dụng nước trong vệ sinh nhà cửa + Sử dụng nước trong vui chơi giải trí. + Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp. + Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp. - Thảo luận về từng vấn đề cụ thể. GV hỏi, yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa. HS: Sử dụng thông tin mục “Bạn cần biết”. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau. Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009. kĩ thuật điều kiện ngoại cảnh của cây rau và hoa I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau hoa đúng kỹ thuật. II. Đồ dùng: - Hình trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Gọi HS nêu các dụng cụ trồng rau, hoa. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh trưởng của cây rau, hoa: - GV treo tranh. HS: Quan sát tranh kết hợp quan sát H2 để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa: a. Nhiệt độ: HS: Đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi. - Nhiệt độ, không khí có nguồn gốc từ đâu - Từ mặt trời. - Nhiệt độ các mùa trong năm có giống nhau không - Không giống nhau. b. Nước: - Cây rau, hoa lấy nước từ đâu - Từ đất, nước mưa, không khí - Nước có tác dụng như thế nào? - Hoà tan chất dinh dưỡng c. ánh sáng: - Cây nhận ánh sáng từ đâu - ánh sáng có tác dụng như thế nào với cây? d. Chất dinh dưỡng: - Mặt trời. - Giúp cho cây quang hợp. đ. Không khí: C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------ Tập làm văn Kể chuyện (kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - HS thực hành viết 1 bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II. Đồ dùng: - Giấy bút làm bài kiểm tra. III. Nội dung: 1. GV viết đề bài lên bảng, ít nhất 3 đề cho HS lựa chọn. Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. Đề 2: Kể lại chuyện “Ông Trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. Đề 3: Kể lại chuyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 2. GV nhắc nhở HS lựa chọn đề nào mình thích thì làm. - Chú ý có đủ 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc và theo đúng yêu cầu của đề. - HS làm bài. - GV thu bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. ---------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số. - Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Làm cá nhân. HS: Tự đặt tính, tính rồi chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. + Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV gọi HS nhận xét. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. + Bài 3: Làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu của bài. - HD học sinh tìm hiểu và tóm tắt bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Một HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là: 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là: 4500 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. - Một HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là: 35 x 6 = 210 (học sinh) Tổng số học sinh của trường là: 360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số: 570 học sinh. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập. -------------------------------------------------------------- Khoa học Bdhs: ôn tập về con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng: - Hình trang 48, 49 SGK. - Vở BT Khoa học 4 III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - 2 HS nêu lại quá trình tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học. 2. Ôn tập về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV hướng dẫn HS quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. - Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. - Các đám mây: mây trắng và đen. - Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước được phóng to lên bảng. Mây Mây Nước Nước Mưa Hơi nước - HS thực hành vẽ theo nhóm và cử đại diện trình bày. - Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - GV chỉ vào sơ đồ và kết luận như SGK. 3. Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Bước 1: Làm việc cả lớp. HS: Thực hiện yêu cầu ở mục vẽ trang 49 Bước 2: Làm việc cá nhân. HS: Hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Bước 3: Trình bày theo cặp. HS: Trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân. Bước 4: Làm việc cả lớp. - GV nhận xét, cho điểm. HS: Gọi 1 số HS lên trình bày sản phẩm của mình trước lớp. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------- Tiếng việt Bdhs: ôn tập về tính từ I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về: - Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của tính chất. - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 4 III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. B. Luyện tập: 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu, nội dung tiết học. 2. Phần ghi nhớ: HS: 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 3. Phần luyện tập: Trình bày vào vở + Bài 1: - GV chốt lại lời giải đúng: HS: 1 em đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc thầm và làm vào vở. - Một số HS làm bài vào phiếu và trình bày kết quả. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm. - GV chia nhóm và cho HS dùng từ điển. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. + Bài 3: HS: Tự đặt câu, mỗi em 1 câu. - GV nhận xét. VD: Quả ớt đỏ chót / mặt trời đỏ chói. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu - Sơ kết các hoạt động của lớp trong tuần qua - Nêu kế hoạch hoạt động trong tuần tới - Giáo dục HS ý thức tự quản. II. Chuẩn bị Nội dung: + Sơ kết tuần 12 + Kế hoạch tuần 13 III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Sơ kết công tác tuần 12 Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp về : Đạo đức Nề nếp Học tập Lao động - vệ sinh Thể dục - sinh hoạt tập thể 3. Nêu kế hoạch tuần 13 - Tiếp tục duy trì các mặt hoạt động tốt trong tuần - Tích cực thi đia giành nhiều thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Tích cực học và ôn các BT nâng cao theo chương trình bồi dưỡng HSG. - Thực hành tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì tốt nề nếp giờ ăn, nghỉ trưa.

File đính kèm:

  • docGA 4 tuan 12 du 2 buoi.doc
Giáo án liên quan