Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . và chia số tròn chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000.
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
30 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Nguyên Văn Đô - Trường tiểu học Thanh Lăng A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
------------------------------------
Đạo đức
học tập và thực hành kỹ năng giữa học kỳ I
I.Mục tiêu:
- Ôn lại cho HS những hành vi đạo đức đã học giữa học kỳ I.
- Thực hành các kỹ năng đạo đức đã học ở giữa học kỳ I.
II. Đồ dùng:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: Gọi HS nêu phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, viết ra giấy.
+ Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay?
- Đại diện nhóm lên dán, trình bày.
+ Bài 1: Trung thực trong học tập.
+ Bài 2: Vượt khó trong học tập.
+ Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
+ Bài 4: Tiết kiệm tiền của.
+ Bài 5: Tiết kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi:
? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì
- thể hiện lòng tự trọng.
? Trung thực trong học tập sẽ được mọi người như thế nào
- được mọi người quý mến.
? Trong cuộc sống mỗi khi gặp khó khăn thì chúng ta phải làm gì
- cố gắng, kiên trì, vượt qua những khó khăn đó.
? Khi em có những mong muốn hoặc ý nghĩ về vấn đề nào đó, em cần làm gì
- em cần mạnh dạn, chia sẻ, bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ.
? Em thử trình bày ý kiến, mong muốn của mình với cô giáo (hoặc các bạn)
- Em rất muốn tham gia vào đội sao đỏ của nhà trường để theo dõi các bạn. Em mong muốn xin cô giáo cho em được tham gia.
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của
- Tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao người. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí.
? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của chưa? Nêu ví dụ.
- Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ dùng học tập rất cẩn thận để không bị hỏng, mất tốn tiền mua sắm...
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu ví dụ.
- Vì thời giờ khi trôi đi thì không bao giờ trở lại.
VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý (nêu thời gian biểu).
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, thực hiện những hành vi đã học.
------------------------------------------------------------
Tiếng Việt(*)
Ôn: động từ
A. Mục tiêu
1. Luyện tập cho HS 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
2. Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết nội dung bài 1. Bảng phụ viết nội dung bài 2, 3
- Vở bài tập TV4
C. Các hoạt động dạy- học
*. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- GV ghi sẵn 2 câu văn lên bảng
- GV nhận xét, chốt ý đúng
- Từ “sắp” bổ xung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến”.
- Từ “đã” bổ xung ý nghĩa cho động từ “trút”
Bài tập 2
- GV gợi ý: Đọc câu văn thơ, lần lượt điền thử cho hợp nghĩa.
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
a) Ngô đã thành cây
b) Chào mào đã hót, cháu vẫn đang xa
mùa na sắp tàn.
- GV phân tích để học sinh thấy điền như vậy là hợp lí
Bài tập 3
- Truyện vui đó có gì đáng cười ?
- GV treo bảng phụ
- GV chốt cách làm đúng
3. Củng cố, dặn dò
- Những từ nào thường bổ xung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
- Dặn học sinh kể lại truyện vui
- 1 em đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm, gạch chân dưới các động từ được bổ xung ý nghĩa. 2 em làm bảng lớp
- 1-2 học sinh nhắc lại
- 2 em đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trao đỏi cặp, ghi kết quả vào phiếu
- 1 em chữa bài
- Lớp làm bài đúng vào vở bài tập
- 1-2 em đọc bài đúng
- 1 em đọc yêu cầu về chuyện vui: Đãng trí
- Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân
- Nhà bác học cứ nghĩ kẻ trộm vào đọc sách chứ không nghĩ là trộm lấy đồ đạc quý
- 1 em điền bảng
- Lớp nhận xét cách sửa
- 1 em đọc to lại chuyện đã sửa
- 1 em nêu : Các từ sẽ, đã, đang, sắp
------------------------------------------------------------ự------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2008
Kĩ thuật
Cắt, khâu túi rút dây
I.Mục tiêu:
- HS biết cách khâu túi rút dây.
- Cắt, khâu được túi rút dây.
- HS yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu túi, vải hoa, chỉ, len, kéo, thước.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu túi rút dây.
HS: Quan sát mẫu túi để trả lời câu hỏi về đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi.
- GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật có 2 phần: phần thân và phần luồn dây.
? Nêu tác dụng sử dụng của túi rút dây
HS: Để đựng đồ dùng, tiện sử dụng, gọn gàng,
3. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật:
HS: Quan sát các hình 2 đến hình 9 SGK để nêu quy trình và cách thực hiện từng bước trong quy trình.
- GV nhắc nhở HS 1 số điểm cần lưu ý (SGV).
4. Thực hành khâu túi rút dây:
- Kiểm tra lại dụng cụ thực hành.
HS: Thực hành đo, cắt vải, gấp khâu 2 bên đường nẹp phần luồn dây.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá để giờ sau dựa vào đó đánh giá.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập làm lại cho quen.
------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Mở BàI TRONG VĂN Kể TRUYệN
I. Mục tiêu:
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: Gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng:
Phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực ý chí vươn lên trong cuộc sống.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2:
HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1, 2.
- Cả lớp theo dõi.
- GV hỏi:
? Tìm đoạn mở bài trong truyện
HS: “Trời mùa thu - tập chạy.”
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời.
- GV yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ hai so với cách mở bài trước?
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
3. Phần ghi nhớ:
- 3 - 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập :
+ Bài 1:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”.
- Cả lớp đọc thầm suy nghĩ lại.
- 2 HS kể mở bài theo hai cách.
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- GV hỏi:
? Mở bài của truyện “Hai bàn tay em” kể theo cách nào
HS: kể theo cách trực tiếp.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập.
- GV thu vở chấm bài cho HS.
- Nhận xét bài làm đúng.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------
Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu mét vuông:
- GV giới thiệu: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2.
HS: Lấy hình vuông đã chuẩn bị ra, quan sát.
- GV: Chỉ hình vuông và nói mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Giới thiệu cách đọc và viết.
Đọc: Mét vuông.
HS: Đọc mét vuông.
Viết tắt: m2.
Viết: m2.
HS: Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại.
3. Thực hành:
+ Bài 1, 2:
HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm.
+ Bài 3:
HS: Đọc đề bài, tóm tắt và tự làm.
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
= 18 (m2)
Đáp số: 18 m2.
(1)
(2)
(3)
(4)
5 cm
4 cm
5 cm
6 cm
3 cm
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật (4) là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
75 - 15 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
------------------------------------------------------------
Kĩ thuật(*)
Ôn: Cắt, khâu túi rút dây
I.Mục tiêu:
- Cắt, khâu được túi rút dây.
- HS yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Các hoạt động dạy học:
- GV giới thiệu mẫu túi rút dây.
HS: Quan sát mẫu túi để trả lời câu hỏi về đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi.
- GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật có 2 phần: phần thân và phần luồn dây.
? Nêu tác dụng sử dụng của túi rút dây
HS: Để đựng đồ dùng, tiện sử dụng, gọn gàng,
3. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật:
HS: Quan sát các hình 2 đến hình 9 SGK để nêu quy trình và cách thực hiện từng bước trong quy trình.
- GV nhắc nhở HS 1 số điểm cần lưu ý (SGV).
4. Thực hành khâu túi rút dây:
- Kiểm tra lại dụng cụ thực hành.
HS: Thực hành đo, cắt vải, gấp khâu 2 bên đường nẹp phần luồn dây.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá để giờ sau dựa vào đó đánh giá.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập làm lại cho quen.
------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ.
- Sách vở tương đối đầy đủ.
b. Nhược điểm:
- Hay nghỉ học không lý do.
- Khăn quàng, guốc dép chưa đầy đủ.
- Chữ viết quá xấu, sai nhiều lỗi chính tả
- Ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ.
2. GV khen 1 số em có ý thức học tập tốt:
1. Ngân 3. Minh
2. Hồng Vân 4. Thông
3. Phương hướng:
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
File đính kèm:
- Tuan11.doc