I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép nhân với các số tận cùng là chữ số 0
- Áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm
II. Các hoạt động chủ yếu
5 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 11 - Môn Toán - Tiết 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (T53) NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
Mục tiêu
Giúp học sinh
Biết cách thực hiện phép nhân với các số tận cùng là chữ số 0
Áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm
Các hoạt động chủ yếu
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
Bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1
GV kiểm tra vở ở nhà của HS
1 HS lên giải bài 2
GV nhận xét, cho điểm HS
Bài mới
Giới thiệu
2a. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
GV viết bảng phép tính 1324*10
GV : - Số 20 có số tận cùng là số?
20 bằng 2*?
Vậy ta có thể viết
1324*20 = 1324*(2*10)
Tính giá trị của biểu thức 1324*(2*10)
Vậy 1324*20 = ?
GV : 2648 là tích của các số nào?
Yêu cầu HS nhận xét 2648 và 26480
Số 20 có ? số 0 tận cùng?
GV giảng :
Khi thực hiện nhân 1324*20 ta chỉ việc thực hiện 1324*2 rồi thêm vào 1 chữ số 0 vào bên phải tích
GV yêu cầu 1 em lên thực hiện phép tính 1324*20
GV yêu cầu HS thực hiện :
124*30
4578*40
5463*50
2b. Nhân các số tận cùng là chữ số 0
GV ghi bảng 230*70
GV hỏi : Có thể nhân bằng cách?
GV ghi :
230*70 = 23*10*7*10
GV : Nên áp dụng tính giao hoán và kết hợp để tính giá trị biểu thức
(23*10)*(7*10)
GV : 161 là tích của những số ?So sánh 161 và 16100
Nhận xét : 230 có ? số 0, 70 có ? số 0
Cả 2 thừa 230*70 có ? số 0 tận cùng
GV :Vậy khi làm 230*70 ta chỉ cần nhân 23 và 7 rồi viết thêm vào bên phải 2 chữ số 0
GV yêu cầu 1 HS lên làm 230*70
Yêu cầu nêu cách thực hiện
Yêu cầu HS thực hành với :
1280*30, 2463*500, 4590*40
Thực hành luyện tập
Bài 1
HS làm vở
GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng cách tính
Lưu ý đề bài yêu cầu? (đặt tính)
Yêu cầu HS đặt cột dọc
Bài 2
HS làm miệng nối tiếp (mỗi bài 2 lần)
a) 1326*300 300*1326
b) 3450*20 20*3450
c) 1450*800 800*1450
Bài 3
GV gọi 1 HS đọc đề bài
GV hướng dẫn bài toán hỏi gì
Muốn biết tổng số kg gạo và ngô cần tính như thế nào?
GV yêu cầu HS làm vở
Số kg gạo xe ô tô chở :
50*30 = 1500 (kg)
Số kg ngô xe ô tô chở :
60*40 = 2400 (kg)
Số kg gạo và ngô xe ô tô chở được :
1500+2400 = 3900 (kg)
ĐS : 3900 (kg)
GV nhận xét bảng lớn, chấm ghi điểm
Bài 4
Yêu cầu HS học nhóm đôi giải vào giấy
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV ôn lại : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
Chiều dài? chiều rộng?
HS làm việc theo nhóm
GV gọi HS trình bày bài làm
GV nhận xét ghi điểm
Củng cố , dặn dò
Ôn lại qui tắc bài học
Làm thêm ở nhà
Bài 1 :
Điền số tròn chục
x 3 < 90
x 4 <100
x 10 < 3000
x 20 < 1000
Tính
120*40*20 740*200*30
2 HS lên bảng
1 HS lên
HS đọc SGK
HS : số 0
20 = 2*10 = 10*2
1 HS lên bảng - lớp làm nháp
1324*(2*10) = (1324*2)*10 = 2468*10 = 26480
2648 là tích của 1324*2
HS :
26480 chính là 2648 thêm bên phải 1 số 0
có 1
HS nghe giảng
HS nêu : nhân 1324 với 2 đươc 2648, viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480
HS thực hiện bảng con
HS đọc phép nhân
HS nêu : 70 = 7*10
230 = 23*10
1 HS lên bảng tính
(23*10) * (7*10) = (23*7) * (10*10)
= 161*100 = 16100
161 = 7*23
HS nhận xét và nêu 16100 chính là 161 thêm bên phải 2 số 0
1 số tận cùng
2 số tận cùng
HS nghe giảng
1 HS lên thực hiện - lớp làm bảng con
HS nêu
3 HS lên bảng
3 HS lên bảng
1324
* 40
6 em
1 HS đọc bài 3 trang 62
- Số kg gạo và ngô
- Tính số gạo và ngô xe đó chở
1 em lên bảng
2 HS giải
1 HS đọc
HS trả lời
Biết chiều dài và chiều rộng
rộng = 30, dài gấp đôi
= 30*2 = 60
HS nêu kết quả
File đính kèm:
- Toan (T53) _ Nhan voi so co tan cung la chu so 0.doc