Giáo án lớp 4 - Tuần 11 - Môn Toán - Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000 …chia cho 10, 100, 1000 …

I. Mục tiêu

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000

- Vận dụng để tính nhanh khi nhân

II. Các hoạt động dạy học

 

doc4 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 11 - Môn Toán - Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000 …chia cho 10, 100, 1000 …, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (T51)NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000 Mục tiêu Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 Vận dụng để tính nhanh khi nhân Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 12’ 4’ 10’ 3’ 2’ Bài cũ: - Lớp đổi vở chấm về nhà - GV nhận xét cho điểm II.Bài mới Giới thiệu: Hướng dẫn nhân với 10, 100, 1000 2.1. Nhân với 10 GV ghi bảng lớn 35 x 10 GV hỏi : Áp dụng tính giao hoán của phép nhân các em tính 35 x 10 = ? 10 : ? chục Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 = ? 35 chục = ? Vậy : 35*10 = 10*35 = 350 GV yêu cầu HS so sánh 35 và 350 GV nêu : Vậy muốn nhân một số với 10 ta làm như thế nào ? HS thực hiện nhân nối tiếp bằng miệng 12*10, 78*10, 457*10, 7891*10 2.2. Chia số tròn chục cho 10 GV ghi 350:10 yêu cầu HS tính GVHD : Ta có 35*10 = 350. Vậy khi lấy tích chia cho một thừa thì kết quả là bao nhiêu? Vậy nếu chia cho 10 thì kết quả là bao nhiêu? GV yêu cầu HS nhận xét số bị chia và thương trong phép chia 350:10 Vậy khi chia 1 số tròn chục với 10 ta làm thế nào? HS thực hiện phép chia nối tiếp 70:10, 140:10, 2170:10, 7800:10 2.3. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000 và chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 Như mục 2 2.4. Rút qui tắc - Nhân 1 số với 10, 100, 1000 ? - Chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ? 2.5. Thực hành GV yêu cầu : Bài 1 HS tính nhẩm và đọc nối tiếp kết quả Bài 2 GV ghi bảng 300 kg = tạ Yêu cầu HS thực hiện phép đổi GV yêu cầu HS nêu cách làm của cá nhân sau đó lần lượt hướng dẫn HS các bước đổi như SGK 100 kg = tạ Vậy đổi 300 kg = ? tạ ta nhẩm 300:100 = 3 tạ vậy 300 kg = 3 tạ GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập trong SGK/60 GV sửa bài và yêu cầu nêu cách đổi GV nhận xét cho điểm Trò chơi : ai nhanh nhất GV phổ biến luật chơi Lớp chia 2 đội (1 đội 2 tổ) Đội A nêu 1 ví dụ về phép nhân với 10, 100, 1000 và đội B nêu kết quả. Tương tự đội B sẽ nêu phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 Nhận xét đánh giá cuộc chơi Củng cố , dặn dò Nêu lại qui tắc vừa học Bài thêm ở nhà Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất a) 5*745*2 8*356*125 b) 1250*623*8 5*789*200 - 2 HS lên bảng 788 x 5 1055 x 9 HS mở SGK trang 59 HS đọc phép tính HS nêu : 35 x 10 = 10 x 35 1 chục 35 chục 350 HS nêu : Kết quả của phép nhân 35*10 chính là thừa số thứ nhất : 35 thêm 1 số 0 vào bên phải chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó 4 HS nêu HS suy nghĩ và tính HS : ta được thừa còn lại HS nêu : 350:10 = 35 HS : Thương chính là số bị chia xóa chữ số 0 ở bên phải HS : bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó HS nhẩm 4 em và nêu miệng HS nêu qui tắc như trên HS làm miệng kết hợp bảng con HS nêu 300 kg = 3 tạ HS : 100 kg = 1 tạ 2 HS lặp lại HS làm vở 70 kg = yến 800 kg = tạ 120 tạ = tấn 5000 kg = tấn 4000 g = kg 300 tạ = tấn Cả lớp tham gia 2 HS nêu 2 qui tắc

File đính kèm:

  • docToan (T51) _ Nhan voi 10, 100, 1000 _ Chia cho 10, 100, 1000.doc
Giáo án liên quan