. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, toàn bài:
+ Đọc đúng : diều, kinh ngạc, trí nhớ, trang sách, chăn trâu, lưng trâu, xin, vượt xa, Trạng nguyên,
+ Đọc diễn cảm : Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.
3. Thái độ: -Giáo dục học sinh cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt.
39 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 11 môn Tập đọc: Ông trạng thả diều (Tiết 8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà viết lại cách mở bài cho chuyện hai bàn tay.
HS thực hiện
- 2 HS đọc nối tiếp nhau.
+ Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.
- Đọc thầm lại đoạn mở bài .
- 1 em đọc. 2 em trao đổi trong nhóm đôi.
- Cách mở bài ở BT3 không kể ngay sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
- HS trả lời.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 4 em đọc nối tiếp.
a) là mở bài trực tiếp
b) c) d) gián tiếp
- lắng nghe.
- 1 em đọc cách a, một em đọc cách b.
- 1 em đọc. Cả lớp theo dõi trao đổi câu hỏi.
- Truyện hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp – kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Có thể mở bài gián tiếp cho chuyện bằng lời kể của người kể chuyện hoặc là của bác Lê.
- HS tự làm bài.
- 5 đến 7 em đọc bài làm của mình.
Lắng nghe
IV. Nhận xét rútkinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lí
ÔN TẬP
I .Mục tiêu: Qua bài, HS biết:
1. Kiến thức: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
2. Kĩ năng: - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam.
3. Thái độ: - GDHS biết yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc, yêu quí quê hương đất nước giàu đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Bản đồ địa lí Việt Nam; phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy và học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
a.HĐ1: làm việc cá nhân.
c.HĐ2: làm việc theo nhóm.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
H: Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát?
H: Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa quả sứ lạnh?
H: Nêu ghi nhớ?
GV giới thiệu bài –Ghi đề.
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam, yêu cầu HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK.
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
- Gọi mỗi nhóm trình bày một ý, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi:
H: Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây. Người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc.
- Gv chốt ý:
- Gọi HS nhắc lại phần kiến thức trên bảng.
- Nhận xét giờ học.
Học bài. Chuẩn bị :“Đồng bằng Bắc Bộ”.
Nghe, nhắc lại.
- Quan sát bản đồ và thực hiện tìm vị trí.
- Nhóm 3 em thực hiện trao đỗi để hoàn thành câu hỏi 2.
- Lần lượt các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mỗi cá nhân dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 1em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nghe, ghi nhận.
IV. Nhận xét rútkinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (t1)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa đều đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột hoặc may bằng máy. Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30 cm. Len(sợi) khác màu vải . Kim khâu len và kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn vạch.
III.Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1:
b. Hoạt động 2:
4. Củng cố, dặn dò
-Gọi HS nhắc lại quy trình và cách khâu đã học ở tiết 1 và đọc lại ghi nhớ
*HS thực hành
-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp vải
-Nh.xét và chốt lại
+Bước 1 : gấp vải
+Bước 2 : Khâu viền
-Cho hs thực hành cá nhân
-Quan sát giúp đỡ HS
*Đánh giá kết quả học tập của HS
-Cho hs trưng bày sản phẩm
-Nêu tiêu chí đánh giá
+Gấp được mép vải tương đối phẳng,
+Khâu viền được đường gấp= khâu đột
+Mũi khâu tương đối đều phẳng.
+Hoàn thành sản phẩm đùng giờ
-Y/c HS, nhận xét, tự đánh giá
-GV nhận xét và đánh giá, tuyên dương
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-Nhận xét tiết học, biểu dương
-NX,tuyên dương
-Nhắc lại và thực hiện thao tác gấp vải
- Theo dõi, lắng nghe
-Thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
-Trưng bày
-Nghe
-Tự đánh giá
-Nhận xét
- HS thực hiện
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu :
- Hiểu m2 là đơn vị đo diện tích
- Biết m2 là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết đựơc “ mét vuông” , “m2”.
- Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2.
* BTchuẩn : Bài 1,2(cột 1),3
- Yêu môn học, cẩn thận ,chính xác
II. Đồ dùng : Bảng hình vẽ ô vuông có diện tích 1m2
III .Hoạt động dạy học
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:
Đêximet vuông
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
a. Nội dung:10p’
Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m và được chia thành các ô vuông 1 dm2
4.Củng cố-dặn dò:
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 2 chấm
- GV treo bảng có vẽ hình vuông
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
- Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2
? Hình vuông lớn có độ dài bao nhiêu?
? Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?
? Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần hình vuông nhỏ?
? Mỗi hình nhỏ có diện là bao nhiêu?
? Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại?
? Vậy Hình vuông lớn có diện tích bằng bao nhiêu?
- GV YC HS rút ra kết luận:
- GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
- GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2
- GV nêu: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
- GV giúp HS rút ra: 1 m2 = 100 dm2
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ mối quan hệ này.
1m2 = 100 dm2
1dm2 = 100 cm2
c. Luyện tập
Bài 1/65:
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
- GV nhận xét
Bài 2/65: Điền số.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách đổi của bài tập mình
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3/65:
? Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát phòng?
? Vậy diện tích của phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch?
? Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu?
? Vây diện tích của căn phòng là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật?
*Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS quan sát
- Có cạnh dài 1 m
- Có cạnh dài 1 dm
- Gấp 10 lần
- Là 1 dm2
- 100 hình vuông nhỏ
- 100 dm2
- Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm)
- HS tự nêu
Diện tích hình vuông: 10x 10 =100dm2
- HS đọc nhiều lần.
Vậy:
1 m2 = 10 000 cm2
- HS nghe yêu cầu
- HS nêu miệng các chữ, còn số làm vào bảng con
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm bàiở bảng. Lớp làm vào vở
1m2=100dm2 100dm2 = 1 m2
1m2=10000cm2 10000cm2 = 1m2
1 HS đọc yêu cầu
- 200 viên gạch
- 200 viên gạch
30 x30 = 900 cm2
- Là diện tích của 200 viên gạch
- HS lần lượt nêu hướng giải
Bài giải
Diện tích viên gạch hình vuông:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng:
900 x 200 = 180 000(cm2) = 18m2
Đáp số: 18m2
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tuan 11.doc