II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng có chia vạch xăng-ti-mét, ê ke, com pa.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 7 dm. Tính chu vi, diện tích hình vừa vẽ.
HS 2:Vẽ hình vuông MNPQ có độ dài cạnh là 5dm.Tính chu vi,S hình vừa vẽ.
GV nhận xét cho điểm HS.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 10 Tiết 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7/11/2005
Tuần 10 Tiết 46 Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giĩp HS cđng cè vỊ:
- NhËn biÕt gãc tï,gãc nhän,gãc bĐt,gãc vu«ng,®êng cao cđa h×nh tam gi¸c.
- C¸ch vÏ h×nh vu«ng, h×nh ch÷ nhËt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng có chia vạch xăng-ti-mét, ê ke, com pa.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 7 dm. Tính chu vi, diện tích hình vừa vẽ.
HS 2:Vẽ hình vuông MNPQ có độ dài cạnh là 5dm.Tính chu vi,S hình vừa vẽ.
GV nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới Giới thiệu bài:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Hướng dẫn luyện tập
2
Nhóm cặp
Bài 1: GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
a)
b)
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
Bài 2:GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ troa đổi và nêu tên đường cao của hình tamgiác ABC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
- Hỏi tương tự với đường cao CB.
- GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
- Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC.
Bài 3: GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gọi HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4:Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
- yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
- GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
- Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ.
- Nêu tên các cạnh song với AB.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a)GócđỉnhA;cạnhAC,ABlàgócvuông.
- Góc đỉnh B, cạnh BA, BM là góc nhọn; Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là góc nhọn; Góc đỉnh C, cạnh CM, CB là góc nhọn; Góc đỉnh M, cạnh MA, MB là góc nhọn.
Góc đỉnh M,cạnh MB, MC là góc tù.
Gócđỉnh M,cạnh MA,MC là góc bẹt.
b) - Góc đỉnh A, cạnh AB, AD là góc vuông. Góc đỉnh B, cạnh BD, BC là góc vuông. Góc đỉnh D, cạnh DA, DC là góc vuông.
- Góc đỉnh B, cạnh BA, BD là góc nhọn; Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là góc nhọn; Góc đỉnh D, cạnh DA, DB là góc nhọn; Góc đỉnh MD cạnh DB, DC là góc nhọn.
Góc đỉnh D,cạnh DB,DClà góc nhọn
-Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là góc tù.
- Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
- 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Quan sát và nêu: đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC.
- Vì đường thẳng AB là đường hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
- HS trả lời tương tự như trên.
- Theo dõi và nhắc lại.
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
- 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ theo kích thước, cả lớp vẽ hình vào vở.
- HS vừa vẽ trên bảng nêu.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Dùng thước thẳng có vạch chia cm. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm một điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Các hình chữ nhật là: ABCD, ABMN, MNCD.
Các cạnh // với AB là: MN, DC.
4
Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật và cách xác định các góc.
- Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học, hình đã học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 046.doc