Giáo án lớp 4 Tuần 10 - môn Tiếng Việt: Ôn tập thi học kì I ( tiết 1)

Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI( khoảng 75 tiếng/1 phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của bài ; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong truyện.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Phiếu học tập

III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

 

doc20 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 10 - môn Tiếng Việt: Ôn tập thi học kì I ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á có một chữ số (có nhớ) GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4 Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con. GV nhắc lại cách làm: Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816 Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: HS làm bảng con. Bài tập 3a : GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau. Bài tập 2: HS tính và viết giá trị vào ô trống. Bài tập 4: HS đọc đề, GV nêu câu hỏi và tóm tắt: Có bao nhiêu xã vùng thấp mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện? Có bao nhiêu xã vùng cao, mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện? Huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện? HS đọc. HS nêu HS thực hiện HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ. HS thực hiện. Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS giỏi làm cả bài HS sửa bài HS giỏi làm bài HS sửa HS giỏi làm bài HS sửa bài 3/ Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân. Làm bài trong VBT Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. *************************************** TiÕng viƯt ¤n tËp (tiÕt 7) KiĨm tra : ®äc hiĨu& LuyƯn tõ vµ c©u ******************************************** KHOA HỌC NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ I-MỤC TIÊU: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật, hoà tan một số chất. - Quan sát làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống ; làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình vẽ trang 42, 43 SGK. -Chuẩn bị theo nhóm: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/ Bài cũ: -Em hãy trình bày những lời khuyên dinh dưỡng. 2/ Bài mới: Giới thiệu:Bài “Nước có những tính chất gì?” Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước -Yêu cầu hs mang cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra quan sát (có thể thay cốc sữa bằng chất khác) theo nhóm. -Cốc nào đựng nước cốc nào đựng sữa? -Vì sao em biết? Hãy dùng các giác quan để phân tích. -Cho hs lên điền vào bảng: Các giác quan cần dùng để quan sát Cốc nước Cốc sữa 1.Mắt-nhin 2.Lưỡi-liếm 3.Mũi-ngửi -Hãy nói về những tính chất của nước. *Kết luận: Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước -Yêu cầu các nhóm mang vật đựng nước theo. Yêu cầu mỗi nhóm chứa nước trong 1 vật và thay đổi chiều theo các hướng khác nhau. -Khi ta thay đổi vị trí của vật đựng thì hình dạng chúng có thay đổi không? Ta nói chúng có hình dạng nhất định. -Vậy nước có hình dạng nhất định không? Kết luận: Hoạt động 3:Tìm hiểu xem nước chảy thế nào? -Các em đã chuẩn bị gì cho thí nghiệm này? -Yêu cầu các nhóm tiến hành như SGK. *Kết luận: Hoạt động 4:Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà ta một số chất -Cho các nhóm làm thí nghiệm lần lượt bỏ cát, muối, đường vào 3 cất nước khác nhau. -Nhận xét các ý kiến và chốt lại: Nước có thể hoà tan một số chất. - GDMT -Các nhóm trình bày. -Chỉ ra. -Vì : +Nhìn: cốc nước trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy chiếc thìa để trong cốc; cốc sữa trắng đục nên không thấy thìa trong cốc. +Nếm: Cốc nước không có vị; cốc sữa có vị ngọt. +Ngửi: cốc nước không mùi; cốc sữa có mùi sữa. -Một vài hs nói và bổ sung ý bạn. -Thực hiện và quan sát -Không. -Kiểm nghiệm và đưa ra kết luận: nước không có hình dạng nhất định. -Lấy nước đổ lên mặt một tấm kính. Và quan sát đưa ra nhận xét. -Các nhóm thí nghiệm và rút ra nhận xét. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. -Nêu. -Các nhóm làm thí nghiệm và rút ra nhận xét. -Đại diện các nhóm báo cáo. 3/ Củng cố: -Qua các thí nghiệm đã thực hiện em hãy tổng kết lại những tính chất của nước. -Yêu cầu hs đọc mục Bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học ************************************************************************ Thø s¸u ngµyth¸ngn¨m 2011 TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I - MỤC TIÊU : - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân . - Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài cũ: Nhân với số có một chữ số. 3/ Bài mới: Giới thiệu: - Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân. Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức. HS tính 5 X 7 và 7 X 5 Nhận xét 5 X 7 = 7 X 5 GV treo bảng phụ ghi như SGK Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. Nếu ta thay từng giá trị của của a & b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. GV ghi bảng: a x b = b x a a & b là thành phần nào của phép nhân? Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào? Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào? Yêu cầu vài HS nhắc lại. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân. Bài tập 2a,b : Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) Ví dụ:7 X 835 tính bình thường. Bài tập 3: Yêu cầu HS cộng nhẩm rồi so sánh để tìm từng cặp hai biểu thức có giá trị bằng nhau. Bài tập 4: HS nhẩm và điền vào ô trống. HS nêu HS tính. HS nêu so sánh HS nêu Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Vài HS nhắc lại HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài a, b. HS khá giỏi làm các bài còn lại HS sửa HS giỏi làm bài HS sửa HS giỏi làm bài HS sửa 3/ Củng cố - Dặn dò: Phép nhân & phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào? Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó? Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000. **************************************** TiÕng viƯt KiĨm tra ®inh kú (viÕt) §Ị do tỉ chuyªn m«n ra ***************************************** ThĨ dơc Gi¸o viªn chuyªn d¹y ***************************************** ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ II.CHUẨN BỊ: SGK Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về Đà Lạt. Phiếu luyện tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 2/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu? Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3. Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt? GV sửa nhưng không có gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát? Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái & rau xanh? Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt? Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh? - Liên hệ GDMT Dựa vào lược đồ Tây Nguyên, tranh ảnh, mục 1 trang 93 & kiến thức bài trước, trả lời các câu hỏi. Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 & mục 2, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp HS K-G nêu. HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà mình sưu tầm được 3/ Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập *********************************************************************** Sinh ho¹t tuÇn 10 1/ Mục đích-Yêu cầu: _Nhận định tình hình của lớp trong tuần . _Đề ra phương hướng tuần sau . 2/ Tiến hành sinh hoạt: -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: _Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM, _Lớp trưởng tổng kết: _GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần. _Đề ra phương hướng tuần tới: + Thi GHKI +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . +Vệ sinh lớp,ve sinh ca nhân sạch sẽ. +Mang đầy đủ dụng cụ học tập . +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường . + Nghỉ lũ hai tuần _Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 11

File đính kèm:

  • docTuan 10.doc