Giáo án lớp 4 tuần 10 môn Tập đọc - Ôn tập giữa kỳ I (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

* Kiểm tra đọc (lấy điểm).

- Nội dung: Các câu bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độc tối thiểu 121 chữ/phút

- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài học, hiểu ý nghĩa của bài học.

- Viết được những điều cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính.

- Tìm đúng các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.

 

doc40 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 10 môn Tập đọc - Ôn tập giữa kỳ I (tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thai, chậm rãi Cảm hứng, ngợi ca 3. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca Thể hiện tình yêu thương ý thức trách nhiệm An đrây ca Trầm buồn xúc động 4. Chị em tôi Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi được em gái làm cho tỉnh ngộ Cô chị Em, người cha Nhè nhàng hóm hỉnh C. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Học sinh trả lời Kể chuyện Ôn tập học kỳ I (T4) i. mục tiêu: - Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 – 9 - Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ đã học - Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. iii. các hoạt động dạy – học. Nôi dung phương pháp Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ - Từ tuần1 – tuần 9 chúng ta đã học những chủ điểm nào? - Thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ B. Dạy bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập Gọi học sinh đọc yêu cầu 1 học sinh Bài 1: 1. Thương người như thể thương thân. VD: Nhân hậu, đoàn kết 2. Măng mọc thẳng. VD: Trung thực tự trọng 3. Trên đôi cánh ước mơ. VD: Ước mơ, mong ước - Tìm các từ thuộc chủ đề 1 thương người như.. - Tìm các thuộc măng mọc thẳng - Tìm các từ thuộc trên đôi cánh ước mơ Cho học sinh nhắc lại nghĩa một số từ - Tìm từ trái nghĩa với từ nhân hậu và đoàn kết. Nhân hậu, đoàn kết Trung thực, tự trọng Ước mơ, mong ước Nhân ái, trung hậu, giúp đỡ Bài 2: Tìm 1 thành ngữ thuộc chủ đề trên và đặt câu - Tìm từ trái nghĩa Hỏi tương tự 2 thuộc trên độc ác, chia rẽ Chủ đề 1 Chủ đề 2 Chủ đề 3 ở hiền gặp lành Hiền như bụt Máu chảy ruột mềm Thẳng như ruột ngựa - Giấy rách phải giữ lấy lề - Cầu được ước thấy - ước của trái mùa - Thi theo nhóm - Các nhóm dán giấy nhận xét. Cho HS đặt câu gọi HS đặt câu Thảo luận nhóm 4 - HS tự tìm thành ngữ Trường em có tinh thần lá lành đùm lá rách. Bạn Nam lớp em tính thẳng như ruột ngựa. Bài 3: Dấu câu Tác dụng a. Dấu hai chấm Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật b. Dấu ngoặc kép Dẫn lời nói trực tiếp - Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt Cho học sinh lập bảng tổng kết về dấu chấm và dấu ngoặc kép Gọi học sinh nêu ví dụ Học sinh tự giải sau đó đọc bài làm Cô giáo hỏi”Sao em không làm bài?” Mẹ em hỏi: “Con học bài xong chưa” C. Củng cố dặn dò Hôm nay chúng ta ôn chủ đề nào? Nhận xét dặn dò Học sinh nêu 3 chủ đề Tập làm văn Ôn tập giữa học kỳ I (T6) i. mục tiêu: - Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình âm tiết đã học. - Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, động từ, tính từ trong câu. ii. đồ dùng dạy học. Bảng lớp viết sẵn đoạn văn Phiếu, bút dạ iii. các hoạt động dạy – học. Nội dung phương pháp Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ Chúng ta đã học những từ loại nào? Danh từ, động từ, tính từ B. Dạy bài mới Giới thiệu bài Giáo viên giới thiệu Học sinh nghe Hướng dẫn bài tập Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi Dán đoạn văn và gọi học sinh đọc - Cảnh dẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? - Những cảnh đẹp cảu đất nước hiện ra cho thấy, em biết điều gì về đất nước ta? - Giáo viên tổng kết chuyển Quan sát từ trên cao xuống Những cảnh đẹp đấy cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà Thảo luận nhóm Bài 2 Học sinh làm ra giấy to, trình bày. Tiếng Âm đầu Vần Thanh a. Chỉ có vần và thanh Ao Dưới D ao ươi Ngang  b. Có đủ âm đầu, vần thanh Tầm Cánh Chú Chuồn Bây Giờ Là T C Ch Ch B Gi L âm anh u uôn ây ơ a -   - Ngang - - Bài 3 Gọi đọc yêu cầu bài - Thế nào là từ đơn,? Cho VD? - Thế nào là từ láy? Cho VD. - Thế nào là từ ghép? Cho VD. Cho thảo luận cặp đôi? Tìm VD Học sinh đọc - Là từ chỉ gồm 1 tiếng. VD: ăn, ngủ - Là từ phối hợp những tiếng láy âm hay vần giống nhau. VD: lao xao, lonh lanh - Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa với nhau. VD: dãy núi, ngôi nhà. HS tự tìm VD trong đoạn văn. Từ đơn Từ láy Từ ghép Dưới, tầm, cánh, chú là, luỹ tre, xanh, trong, bờ ao Chuồn chuồn, rì rào, rung rinh, thung thăng. Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi. Bài 4: - Thế nào là danh từ? (Từ chỉ sự vật, người,). - Thế nào là động từ? (Từ chỉ hoạt động, trạng thái,). Cho VD về DT: Tấm, cánh, ĐT: rì rào, rung rinh, hiện ra, c. củng cố dặn dò: Hôm nay ta ôn kiến thức gì? Hoạt động ngoài giờ lên lớp Thư viện Học sinh lên thư viện Đọc sách báo truyện - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc Hướng dẫn học Hoàn thành bài buổi sáng Làm toán phần còn lại - Thảo luận môn lịch sử - Học tiếp môn kể chuyện phần còn lại - Giáo viên đánh giá kiểm tra học sinh Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2006 Luyện từ và câu Kiểm tra đọc tiếng việt Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006 Kiểm tra Tiếng việt viết Tập làm văn Kiểm tra tiếng việt (Viết) Bài 9 : thành phố đà lạt I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam. Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt. Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức. Xác lập mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm). III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 2. Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. C. Củng cố dặn dò - Tại sao cần phải bảo vệ và trồng rừng? - Giáo viên giới thiệu bài – học sinh nghe - GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước trả lời các câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm ở trên cao nguyên nào? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? + Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào? - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Dựa vào vốn hiểu biết, vào hình 3 và mục 2/SGK, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. - Tại sao Đà Lạt được chọn là nơi du lịch nghỉ mát? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt. - Giáo viên giảng thêm về Đà Lạt - Dựa vào vốn hiểu biết của HS và quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau: + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh? + Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? Nêu những đặc điểm tiêu biểu về Đà Lạt - Học sinh trả lời nhận xét - Học sinh nghe Học sinh đọc bài tuần 1, quan sát hình 1, hình 5 Cao nguyên Lâm Viên 1.500m - Mát mẻ quanh năm - Học sinh mô tả cảnh đẹp tranh sưu tầm về Đà Lạt + Quan sát hình 1 và 2 rồi chỉ vị trí các địa điểm đó trên hình 3. - Một vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. - Học sinh mô tả - Có nhiều phong cảnh đẹp.. - Có biệt thự, khách sạn, nhà nghỉ. - Khách sạn Lạng Sơn, Công đoàn. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp. - Học sinh hoạt động nhóm 4 Thảo luận trả lời - Học sinh trả lời Nho, Xoài, Dâu tây, Rau: bắp cải, súp Lơ, cà chua.. Hoa Cúc, hoa Hồng, Lay ơn. Mi mô da. Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. Học sinh đọc ghi nhớ SGk Sinh hoạt Tuần 10 i. mục tiêu: Tổng kết các hoạt động của tuần 10 Đề ra các phương hướng tuần 11. ii. lên lớp: 1. ổn định tổ chức Cả lớp hát 1 bài 2. Lớp sinh hoạt - Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình trong tuần: Như vệ sinh, xếp hàng, học tập, tư trang - Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp. - Lớp trưởng tổng kết lớp 3. Giáo viên nhận xét chung. - Khen: Những học sinh ngoan có ý thức ......................................................................................................................... - Phê bình những học sinh còn mắc khuyết điểm, góp ý cho các em ......................................................................................................................... * Phương hướng tuần 11: - Duy trì nề nếp học tập - HS phấn đấu đạt nhiều điểm 9, 10 trong các môn học. - Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường lớp,để chào mừng ngày 20/11 như thi văn nghệ, làm tập san... Hướng dẫn học Hoàn thành bài buổi sáng - Làm văn phần còn lại. - Làm toán phần còn lại - Thảo luận môn địa lý. - GV kiểm tra đánh giá Kỹ thuật Khâu đột mau (T2) i. mục tiêu: - Biết cách khâu đột mau, biết đánh giá sản phẩm của bạn. - Nắm được các thao tác khâu đột mau. - Giáo dục học sinh ý thức, tính kiên trì, cẩn thận. ii. đồ dùng dạy học: GV: Bộ cắt khâu, thêu lớp 4, tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm, chép sẵn bảng phụ. HS: Bộ cắt, khâu, thêu. Iii/ các hoạt động dạy – học: Nội dung phương pháp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu - Mở SGK 2. Tìm hiểu bài. Hoạt động 3: Thực hành - Gọi học sinh nhắc lại quy trình khâu đột mau đã học ở tiết 1 QS trả lời câu hỏi Bước 1: Vạch đường dấu Nhắc lại cách vạch đường dấu? Học sinh trả lời Bước 2: Khâu đột mau theo đường dấu Khâu mũi thứ nhất Khâu mũi thứ hai Khâu mũi tiếp Học sinh tự thực hành khâu đột mau Giáo viên quan sát chung Học sinh thực hành cá nhân Kết thúc đường khâu (rút chỉ) Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá sản phẩm Nêu tiên chuẩn đánh giá sản phẩm. + Sản phẩm đẹp, mũi khâu đều + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định + Các mũi khâu đột phải cách đều nhau Học sinh đọc tiêu chuẩn trên bảng phụ Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. Cho học sinh nhận xét đánh giá sản phẩm theo 3 mức - Hoàn thành tốt - Hoàn thành - Chưa hoàn thành (Giờ tự học làm tiếp) Học sinh gắn sản phẩm lên bảng (6 đến 10 ) còn lại để trên mặt bàn 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tinh thần thái độ của học sinh Học sinh chuẩn bị bài sau

File đính kèm:

  • docTuan 10.doc