Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Vạn Thọ 2

Đọ rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật

( Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu .

- Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

 

doc22 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Vạn Thọ 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiêu? -GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3b:(SGK/5): - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm tìm cách giải và giải. - Lưu ý cách đọc cho HS. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố – Dặn dò (4’) - Muốn tính được giá trị biểu thức có chứa một chữ ta làm? - Về nhà ôn lại cách tính biểu thức có chứa một chữ. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét giờ học. - Cả lớp thực hiện. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS đọc bào toán. - Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm. -Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở - HS nêu số vở có tất cả trong từngvtrường hợp. - HSKK nhắc lại. - Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp. - Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính. - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. - Tính giá trị của biểu thức. - HS đọc. - Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4. - HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. - Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là 6 + 4 = 10. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.HSKK làm 1 ý - Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là 115 – 7 = 108. - Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là 15 +80 = 95. - HS đọc bảng. -HS nghe hỏi và trả lời. - HS nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vo PHT ; HSKK làm 1 ý - HS nhận xét bài làm của bảng trên bảng. - HS nêu. - HS làm việc theo cặp. - HSKK nhắc lại. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. IV/ Rút kinh nghiệm: .. .. Môn: Chính tả Tiết 1 BÀI: NGHE-VIếT DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) a/b; hoặc do GV soạn. - HS viết cẩn thận, trình bày đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài tập 2 b . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) - GV kiểm tra vở của HS. 2) Giới thiệu bài : (1’) GV nêu mục tiêu bài học. 3.Bài mới:( 33’) a) Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn trích - GV đọc đoạn từ : một hôm vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Đoạn trích cho em biết về điều gì ? * Hướng dẫn viết từ khó - Trong đoạn viết có những từ nào được viết hoa? -Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả . - Yêu cầu HS phát âm và phân tích các từ vừa nêu:cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, khoẻ. - GV đọc cho HS viết các từ khó. * Viết chính tả - GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, tư thế ngồi viết - Đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần : đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . * Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Thu chấm 6 bài . - Nhận xét bài viết của HS . b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2 b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK . - Gọi HS nhận xét , chữa bài . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . + Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi . + Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào bảng con - Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải . - Nhận xét về lời giải đúng . -GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn . 4.Củng cố - Dặn dò (4’) - Về nhà làm bài tập 2a hoặc 3a vào vở . HS nào viết xấu , sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài. - Chuẩn bị bài : chính tả nghe viết bài : mười năm cõng bạn đi học SGK/16. - Nhận xét tiết học - Cả lớp lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe - HS dưới lớp lắng nghe . - HS nêu. HS khác nhận xét. - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò ; Hình dáng đáng thương , yếu ớt của Nhà Trò . - HS trả lời. - HS nối tiếp nhau nêu - 3 HS phát âm và phân tích. - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở. - Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài . - 1 HS đọc . - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - Nhận xét , chữa bài trên bảng của bạn . - 2 HS đọc bài, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS thi giải nhanh, đúng, viết vào bảng con. - Lời giải : cái la bàn , hoa ban . - HS lắng nghe về nhà thực hiện. IV/ Rút kinh nghiệm: .. .. Thứ sáu ngày 7 thng 9 năm 2012 Môn: Tập làm văn Tiết 2 BÀI: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng phân loại theo yêu cầu bài tập 1 - Vở bài tập tiếng việt 4 tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2.Giới thiệu bài: (1’) GV nêu mục tiêu bài học. 3. Bài mới: (32’) a. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm. - Các em vừa học những câu chuyện nào ? - Yêu cầu HS làm bài, 4 HS làm vào giấy khổ lớn. - Gọi 4 HS dán phiếu lên bảng . - GV nhận xét. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi . - Gọi HS trả lời câu hỏi . - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng . - Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? - Goi HSKK nhắc lại. b. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ . - Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe c. Luyện tập * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - GV treo tranh và giảng tranh ( việc làm của 3 anh em) - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 với các câu hỏi sau : + Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ? + Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ? - GV nhận xét chung về ý kiến của các nhóm. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm 2 về tình huống để trả lời câu hỏi : + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? + Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? - Cho HS làm cá nhân kể tiếp câu chuyện của mình. - Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể ,GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS . 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học . - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ . - Chuẩn bị bài:Kể lại hành động của nhân vật. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - 2 HS trả lời . - 2 HS kể chuyện . - Lắng nghe . - Lắng nghe . - 1 HSKK đọc yêu cầu trong SGK, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. - HS làm bài vào vở bài tập, 4 HS làm vào phiếu. - 4 HS trình bày kết quả của mình. - Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung . - 1 HSKK đọc yêu cầu trong SGK . - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận . - HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng . - HS phát biểu. - HSKK đọc. - 2 HSKK đọc thành tiếng phần ghi nhớ - 3 HSG lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình . - 2 HSKK đọc . Cả lớp theo dõi . - Lắng nghe. - HS trao đổi , thảo luận . - Đại diện nhóm phát biểu. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe . - 1 HSKK đọc yêu cầu trong SGK . - HS thảo luận trong nhóm 2 và tiếp nối nhau phát biểu . - Suy nghĩ và làm bài độc lập .HSKK làm câu a. - 10 HS tham gia thi kể . - 1 HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. IV/ Rút kinh nghiệm: .. .. Môn: Toán Tiết 5 Bài: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Lm quen với cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh a . - HS tích cực, trình bày bài làm sạch sẽ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài toán 1a, 1b, chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức 1 500:a với a= 5, a= 4 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Giới thiệu bài: (1’) GV nêu mục tiêu bài học. 3.Bài mới: (32’) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:(SGK/7): - GV hương dẫn HS làm bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ? - Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức : 6 x a với a = 5 ? - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - GV chấm và chữa bài. Bài 2:(SGK/7): - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thay chữ bằng số và thưc hiện bài tập vào vở. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét , chốt kết quả đúng. Bài 4:(SGK/7): - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Thảo luận: Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? Cách tính chu vi hình vuông và giải. - GV nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò: (3’) - Muốn tính được giá trị biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nào? - Nêu cách tính chu vi hình vuông. - GV nhận xét giờ học. -2 HS lên bảng làm bài, (1HSKK). Dưới lớp làm vào bảng con. -HS nghe. - HS trả lời. - Tính giá trị của biểu thức 6 x a. - Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính : 6 x 5 = 30. -4 HS lên bảng làm bài, HSKK làm câu a v b. Cả lớp làm vào PBT. - HS trình bày kết quả,lớp nhận xét. - HS nêu. - HS làm bài. HSKK làm 1 ý. - 2 HS lên bảng làm bài. - Các bạn khác nhận xét. - HSKK đọc đề. - Ta lấy cạnh nhân với 4. - Các nhóm làm việc với yêu cầu. - Đại diện nhóm mang kết quả đã làm gắn lên bảng vá trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. IV/ Rút kinh nghiệm: .. ..

File đính kèm:

  • doctuan 1(1).doc
Giáo án liên quan