II- Đồ dựng dạy học:
- GV: Bảng cài, thẻ số ( Bài 2 )
III- Cỏc họat động dạy học chủ yếu:
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (3-5')
Kiểm tra sỏch vở, đồ dựng học toỏn của học sinh.
55 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trường tiểu học Đông Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I/ Mục tiêu : Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng mời kí hiệu để viết các số trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ (3-5' )
Bảng con: Viết số: 13 456; 4 565 ; 801->HS đoc, nêu chữ số ở mỗi hàng- GV ghi
HĐ2 : Dạy bài mới (12’-15’)
2.1 Đặc điểm 1
- Nhìn vào bảng phụ: ở mỗi hàng viết đợc mấy chữ số?
- Hãy nêu tên các hàng liên tiếp theo TT từ nhỏ đến lớn?
10 đơn vị =... chục 10 chục =...trăm 10 trăm =... nghìn.
- > Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?
-> Chốt: ở mỗi hàng viết được 1 chữ số.Cứ 10 đv ở một hàng lại hợp thành 1 đv ở hàng trên tiếp liền nó
2.2. Đặc điểm 2
- Để viết được các số tự nhiên ngời ta dùng những chữ số nào? Có tất cả mấy chữ số?
- Hãy viết số TN có 2;3;4 chữ số từ 10 chữ số đã cho -> GV ghi bảng
- Hãy nêu giá trị của mỗi chữ số trong số trên?
-> Chốt: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
=> Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết STN trong hệ thập phân.
HĐ3: Luyện tập (17’- 19’)
a/SGK: * Bài1 /20 ( 5-6’)
- Kiến thức : Củng cố về đọc viết, phân tích số.
- Chốt: Nêu cách viết số gồm 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị?
b/ Vở: * Bài 2/ 20 ( 7-9’)
- Kiến thức : Phân tích số thành tổng
- Chốt : Hãy viết 10 837 thành tổng?
* Bài3 /20 ( 4-5’)
- Kiến thức : - Củng cố cách ghi giá trị của chữ số trong số.
- Chốt: Nêu cách viết số gồm: 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị?
*Dự kiến sai lầm:
- HS phân tích sai: 408 = 400 + 00 + 8
- GV cần cho HS xác định giá trị của từng chữ số trong số.
HĐ4: Củng cố (3’) Miệng: Dùng các chữ số: 3,6,9 để viết 3 số TN khác nhau
- Cách viết số TN trong hệ thập phân
Rút kinh nghiệm............................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________________
Tiết 2: Tập làm văn.
Viết thư
I/ Mục tiêu:
- HS nắm chắc hơn ( so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung, kết cấu thông
Thường của 1 bức thư.
- Biết vận dụng để viết thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (2-3’) - Nêu ghi nhớ của bài trớc?
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Liên hệ viết th ở lớp 3 (1-2’).
b- Hình thành kiến thức (10- 15’).
- 1 HS đọc to phần nhận xét, HS đọc thầm, 1 HS nêu câu hỏi.
- HS đọc lại ND bài “ Thư thăm bạn”, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu câu hỏi 1, HS trả lời, H + GV nhận xét.
?- Một bức thư gồm mấy phần? Là những phần nào?
?- Phần mở đầu nêu những gì? HS trả lời, GV ghi bảng.
- HS nêu câu hỏi 2, HS trả lời, GV chốt phần chính của bức thư.
?- Phần kết thúc nêu gì? HS trả lời, GV chốt nội dung bức thư. HS đọc lại.
3.Luyện tập (17-19’):
- HS đọc to đề- HS đọc thầm, xác định yêu cầu.
Hớng dẫn tìm hiểu đề: Viết thư cho ai? Viết để làm gì ? GV gạch chân.
- GV hướng dẫn HS viết thư theo nội dung của phần ghi nhớ:
+ Phần đầu thư nêu gì ? ( Địa điểm, thời gian)
+ Viết thư cho bạn xưng hô thế nào?
- Phần chính: Viết thư cho bạn để làm gì? (hỏi thăm, kể)
Cần hỏi thăm bạn những gì? kể cho bạn nghe những gì?
- Phần cuối thư nêu gì? ( lời chúc, hứa hẹn)
* HS thực hành theo những nội dung trên.
- Chữa miệng, nhận xét về nội dung, hình thức.
4. Củng cố – dặn dò: (2-4’) - HS nêu ghi nhớ – chuẩn bị giờ sau.
Rút kinh nghiệm............................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________________
Tiết 3: Lịch sử.
Nước Văn Lang
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được các đặc điểm, sự ra đời, bộ máy tổ chức, đời sống, tập tục của người dân ở nhà nước Văn Lang.
- Biết vẽ sơ đồ bộ máy tổ chức của nhà nước Văn Lang.
- Giáo dục lòng tự hào về nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học: Lược đồ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra: Kiểm tra sách vở học sinh.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1-2’) Nêu nội dung của chương I + Tên bài.
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà nước văn lang (5-7’)
Bước 1: GV treo lược đồ, vẽ trục thời gian lên bảng.
GV giới thiệu về trục thời gian: Năm 0 là năm CN- HS nhắc lại.
Bước 2: HS đọc SGK + quan sát lược đồ, xác định địa phần của nước VL?
- Nước VL ra đời vào thời điểm nào? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
2.Hoạt động 2: Bộ máy tổ chức (8-10’).
GV đa bảng phụ ( khung sơ đồ )- HS điền vào sơ đồ.
HS + GV nhận xét, chốt ý.
d-Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần ( 8-10’)
GV treo bảng phụ khung thống kê (cha điền).
HS đọc mục 3 để điền nội dung các cột cho hợp lí.
HS trình bày miệng đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt.
KL: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt
3-Củng cố- dặn dò (3-5’):
? Địa phương em còn lưu giữ tục lệ nào của người Lạc Việt?
GV hệ thống bài- chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Địa lí.
Một số dân tộc ở hoàng liên sơn
I. Mục tiêu : HS biết:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở vùng nói Hoàng Liên Sơn.
- Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh về nhà sàn, lễ hội và trang phục, sinh hoạt của một số DT ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, Hình SGK.
III.Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ ( 2-3' )
- Nêu vị trí địa lí và đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Tự nhiên VN.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân ( 9- 10' )
* Mục tiêu: Vùng núi HLS- Nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
* Cách tiến hành:
+ Bước1: Dựa vào vốn hiểu biết và mục 1SGK trả lời câu hỏi:
- Dân cư ở vùng này so với vùng đồng bằng ntn?
- Kể tên các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ?
- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao?
- Vì sao các dân tộc đó được gọi là dân tộc ít người?
- Người dân ở đây thường đi lại bằng phương tiện nào?Vì sao
+ Bước 2: HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. -> GV chốt, nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi( 9- 10')
*Mục tiêu:Bản làng với nhà sàn.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi:
- Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
- Vì sao dân ở vùng này thường ở nhà sàn? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- HS thảo luận nhóm, ghi KQ thảo luận và ghi vào giấy.
+ Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận=>Lớp + Gv nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm (7- 8')
* Mục tiêu: HS hiểu biết về chợ phiên, lễ hội, trang phục.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1: Dựa vào mục 3 và các hình SGK trả lời câu hỏi:
- Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ?Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này?
- Lễ hội ở vùng này được tổ chức vào mùa nào? có những hoạt động gì?
- Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc trong H3,4,5?
+ Bước 2: - Các nhóm trình bày kết quả làm việc ->nhóm khác bổ sung, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò ( 3-5' )
- 3 HS đọc phần ghi nhớ cuối bài trang76. Về nhà chuẩn bị tiết sau.
______________________________________________________________________
_____________________________
Tiết 4: Sinh hoạt tập thể.
Sinh hoạt lớp.
I / Báo cáo kết quả tuần qua :
- Các tổ trưởng báo cáo kết quả tuần qua về : Học tập, nề nếp,
lao động, vệ sinh .
- Gv tóm tắt, tuyên dương , khen thởng.
II / Nội dung :
- Triển khai nội dung tuần học 4.
- Duy trì và ổn định nề nếp đã có. `
Tiết 4 : Thể dục
đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại
Trò chơi: bịt mắt bắt dê.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay sau. YC cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Học động tác mơi: đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. YC HS nhận biết đúng hớng vòng, làm quen với kĩ thuật động tác.
- Trò chơi: yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II.Chuẩn bị dụng cụ:
Sân tập, Còi.
Khăn sạch để bịt mắt khi chơi.
III.Nội dung giảng dạy:
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp và tổ chức
A. Phần mở đầu:
1)Nhận xét:
-ổn định tổ chức lớp.
-Gv phổ biến ND YC tiết học.
2)Khởi động:
B. Phần cơ bản:
1)Đội hình đội ngũ:
*Ôn quay sau.
-Tập cả lớp (GV điều khiển)
-Tập theo tổ:
+GV nhận xét sửa chữa sai sót.
-Tập hợp cả 3 tổ: (GV điều khiển)
+GV quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dơng các tổ thi đua tập tốt.
* Học:Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
+GV làm mẫu chậm: Giảng giải kĩ thuật động tác.
+GV hô khẩu lệnh:
+Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc.
+Cả lớp tập.
+GV theo dõi, sửa chữa, Nhận xét.
2) Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
GV nêu tên trò chơi.
-Giải thích cách chơi, luật chơi
+GV quan sát, nhận xét, biểu dơng những cá nhân chơi đúng luật nhiệt tình.
C. Phần kết thúc:
1) Động tác điều hoà:
2) GV nhận xét tiết học.
5à 8 phút
20à22 phút
Lần 1,lần 2
Lần 3, lần 4
2 lần
2 lần
3-->5 lần
3-->5 lần
6-->8 phút
3à 5 phút
-Lớp trởng tập hợp lớp, báo cáo.
-HS chơi trò chơi:Làm theo hiệu lệnh.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to 1,2
-HS tập cả lớp.
- Tổ trởng điều khiển.
-Các tổ thi đua trình diễn
-Tổ HS làm mẫu tập.
-Cả lớp tập theo,
-Tổ trởng điều khiển
-Lớp trởng điều khiển.
-HS tập hợp theo đội hình chơi.
-Cả ớp ôn lại vần điệu vài lần.
-2 HS chơi mẫu- Lớp quan sát.
- Cả lớp chơi.
-HS chạy theo vòng tròn lớn, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ.Cuối cùng vừa đi vừa làm ĐT thả lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào trong.
_________________________________________
_______________________________________________
File đính kèm:
- Tuan 13.doc