Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Tiết 31)

MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Ôn tập về các số đến 100 000

 2. Kỹ năng :

 - Đọc viết các số đến 100 000, phân tích cấu tạo số

 3. Thái độ :

 - HS yêu thích, hứng thú học toán.

 

doc36 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Tiết 31), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các sự việc xảy ra và kết quả + Bà cụ đến lễ hội ăn xin nhưng không ai cho + Mẹ con bà nông dân cho ăn và ngủ + Đêm khuya bà già hiện thành con giao long + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân cứu người. c) Ý nghĩa: Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng. - 1 HS đọc yêu cầu 2, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Không - Không, chỉ có các chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể - Không, vì không có nhân vật và các sự kiện xảy ra đối với các nhân vật - 1 HS đọc yêu cầu 3, lớp đọc thầm - Theo dõi, trả lời theo hướng dẫn - 2 HS đọc ghi nhớ - 1 vài HS lấy ví dụ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Kể theo nhóm 2 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 - Trả lời - Lắng nghe Tiết 5: Mĩ thuật (GV chuyên dạy) Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tiết 2: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. 2. Kỹ năng: - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước 3.Thái độ : - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng + phiếu BT (BT3) - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh tæ chøc: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời - Nêu ghi nhớ về cấu tạo của tiếng - Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu “Lá lành đùm lá rách” 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2. LuyÖn tËp Bài tập 1: Phân tích cấu tạo từng tiếng trong câu tục ngữ Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS lên bảng phân tích cấu tạo của 1 tiếng để làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - 1 HS làm bài trên bảng lớp - Yêu cầu lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Kiểm tra bài làm của cả lớp Bài tập 2: Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời miệng + Vì sao em cho là 2 tiếng đó bắt vần với nhau ? Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm - Gọi đại diện nhóm dán bài lên bảng rồi trình bày - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài tập 4 (trang 12)(Dành cho HS khá giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS trả lời - Chốt lại ý kiến đúng Bài tập 5 (trang 12) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập - Cho HS thi giải đố - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau - Hát - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS làm mẫu trên bảng, lớp theo dõi - Làm bài vào vở bài tập - 1 HS làm bài ở bảng lớp - Nhận xét, theo dõi, lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên là: ngoài – hoài. - Vì 2 tiếng đó đều có vần “oai” - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài làm - Theo dõi, lắng nghe * Đáp án: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt; xinh – nghênh + Các cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt + Các cặp tiếng vần giống nhau không hoàn toàn là: xinh – nghênh - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau: giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe, xác định yêu cầu của bài - Làm bài, ghi kết quả vào bảng con Giải đố: là chữ bút Dòng 1: út Dòng 2: ú Dòng 3 + 4: bút Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về biểu thức có chứa 1 chữ - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a 2. Kỹ năng: - Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ - Tính được chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a 3. Thái độ : - Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Vẽ sẵn hình vuông bài tập 4, b¶ng nhóm BT1 - HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh tæ chøc: Sĩ số......................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS làm 2 ý của bài tập 4 (trang 6) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2. LuyÖn tËp: Bài tập 1: (trang 7) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm - Chốt lại bài làm đúng Bài tập 2: (tr 7) Tính giá trị của biểu thức - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Lưu ý cho HS thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nêu kết quả - Củng cố bài tập Bài 3 (Trang 7) Viết vào ô trống (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Gọi 3 HS lần lượt làm bài trên bảng lớp - Nhận xét kết quả, cñng cè bµi. Bài 4 (trang 7) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Vẽ hình vuông như SGK lên bảng phụ - Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - Kiểm tra, nhận xét 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: -Dặn HS về làm các ý còn lại của các BT - Hát,sĩ số: 2 HS làm.Tính giá trị biểu thức 873 – n với n = 10; n = 0 - Cả lớp lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu - Tự làm bài vào bảng nhóm - Theo dõi a 6 x a b 18 : b 5 6 x 5 = 30 2 18 : 2 = 9 7 6 x 7 = 42 3 18 : 3 = 6 10 6 x 10 = 60 6 18 : 6 = 3 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lắng nghe. - Làm bài cá nhân - Nêu kết quả bài làm - Theo dõi * Đáp án: a) 35 + 3 x n với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 b) 168 – m x 5 với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123 c) 237 – (66 + x) với x = 34 thì 237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 137 d) 37 x (18 : y) với y = 9 thì 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74 - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào SGK - 3 HS làm bài trên bảng lớp - Quan sát, lắng nghe c Biểu thức Giá trị của biểu thức 5 8 x c 40 7 7 + 3 x c 28 6 (92 – c) + 81 167 0 66 x c + 32 32 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Quan sát, theo dõi - Làm bài vào vở - Theo dõi - Chu vi hình vuông với a = 3 là: P = 3 x 4 = 12 (cm) Tiết 4: Tập làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật (con người, con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá) - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện đơn giản. 3. Thái độ: - Yêu thích viết văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung yêu cầu 1 - HS: Vở Phiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh tæ chøc: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2. KiÕn thøc míi: *Nhận xét: 1. Yêu cầu HS kể tên một số truyện các em đã học - Phát phiếu học tập cho các nhóm, Yêu cầu các nhóm thảo luận, làm bài - Mời đại diện nhóm trình bày - Gọi HS nhận xét - Chốt lại đáp án đúng: 2. Nhận xét về tính cách của các nhân vật - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm + Tính cách của Dế Mèn trong truyện “Dế Mèn ” như thế nào? + Tính cách của mẹ con bà nông dân trong truyện “Sự tích hồ Ba Bể” như thế nào? Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lại: + Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa + Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân ái. * Ghi nhớ: - Gợi ý cho HS rút ra ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK trang 13) - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ 3.3. Luyện tập: Bài tập 1: (Trang 13) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập và cả câu chuyện “Ba anh em” - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Nhân vật trong truyện là những ai? + Bà nhận xét về tính cách của từng nhân vật như thế nào? + Tại sao bà lại nhận xét như vậy? Bài tập 2: Kể chuyện theo tình huống (tình huống – SGK trang 14) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các tình huống - Tổ chức cho HS thảo luận từng tình huống để rút ra kết luận. Kết luận: - Yêu cầu HS thi kể lại câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về học thuộc ghi nhớ (SGK). - Hát -Lắng nghe - Kể tên các truyện đã học - Thảo luận, làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài làm - Nhóm khác nhận xét - Theo dõi, lắng nghe Têntruyện Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người - 2 mẹ con bà nông dân - Bà cụ ăn xin - Những người dự lễ hội Nhân vật là vật Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn Nhện - Giao long - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Các nhóm thảo luận, làm bài - Dế Mèn khẳng khái,có lòng thương người,ghét áp bức bất công,... - Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu,... - Đại diện các nhóm trình bày - Theo dõi, lắng nghe - Rút ra ghi nhớ - 2 HS đọc lại ghi nhớ - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi - Là Ni-ki-ta; Gô-sa; Chi-ôm-ka và bà ngoại - Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích của riêng mình; Gô-sa: láu lỉnh; Chi-ôm-ka: nhân hậu, chăm chỉ - Nhờ bà quan sát hành động của các cháu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và các tình huống, lớp đọc thầm. - Cùng thảo luận, rút ra kết luận + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác sẽ chạy lại nâng em, phủi bụi, xin lỗi và dỗ em bé nín + Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho bé khóc. - 2 HS kể chuyện, lớp theo dõi - Lắng nghe Tiết 5: Sinh hoat NHẬN XÉT TUẦN 1 I. Nhận xét ưu, nhược điểm của các mặt hoạt động trong tuần: 1. Học tập: Chuẩn bị SGK, vở và đồ dùng học tập đã đầy đủ, đúng qui định . - Ý thức học trong giờ học ch­a tốt, trong lớp chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . 2. Về nền nếp, hạnh kiểm: - Đã thực hiện tốt các nội quy, nền nếp quy định của trường, lớp và liên đội đề ra - Không còn bạn nào vi phạm. 3. Về lao động, vệ sinh: - Vệ sinh lớp và khu vực được phân công tốt . - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, có gọn gàng . II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại

File đính kèm:

  • docTUAN 1 LOP 4 CHUAN 2013.doc
Giáo án liên quan