Giáo án lớp 4 Tuần 1: Sự tích hồ Ba Bể

1/ Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

2/ Rèn kĩ năng nghe:

- Có khả năng tập trung nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

 

doc68 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 1: Sự tích hồ Ba Bể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uẩn đánh giá bài kể chuyện và viết lần lượt lên những bông hoa đã gắn lên bảng tên những HS tham gia thi kể chuyện và tên truyện của các em để cả lớp theo dõi khi nhận xét, bình chọn. - GV và cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. * Hoạt động của học sinh - 1 HS kể chuyện. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài. - Hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2. Cả lớp theo dõi trong Sgk. - HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. Nói rõ: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu? - 1 HS đọc. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Một vài HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể chuyện xong cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện (đoạn truyện, mẫu chuyện). TUẦN 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích, yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hay cắm trại mà em được tham gia. Các sự việc được sắp xếp hợp lí. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ. 2/ Rèn kĩ năng nghe: - HS chăm chú nghe lời bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong Sgk. - Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý của bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. - GV nhắc HS: + Nhớ lại để kể về một chuyến đi du lịch (hoặc cắm trại) cùng bố mẹ, cùng các bạn trong lớp hoặc với người nào đó. Nếu HS chưa từng đi du lịch hay cắm trại, các em có thể kể về một cuộc đi thăm ông bà, cô bác, hoặc một buổi đi chợ xa, đi chơi đâu đó. + Kể một câu chuyện có đầu có cuối. Chú ý nêu những phát hiện mới mẻ qua những lần du lịch hoặc cắm trại. 3/ Thực hành kể chuyện: + Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình: - GV đến từng nhóm, nghe HS kể chuyện, hướng dẫn, góp ý. + Thi kể chuyện trước lớp: - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về: + Nội dung (kể có phù hợp với đề bài không?). + Cách kể (có mạch lạc, rõ ràng không?). + Các dùng từ, đặt câu, giọng kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. 4/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Khát vọng sống. * Hoạt động của học sinh - 1 HS kể chuyện. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc gợi ý 1 và 2. - HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Một vài HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể chuyện xong, trao đổi với bạn về ấn tượng của cuộc du lịch, cắm trại. CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG TUẦN 32: KHÁT VỌNG SỐNG I. Mục đích, yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. 2/ Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong Sgk. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ GV kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng. - GV kể lần 1. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng, đọc phần lời dưới mỗi tranh. 3/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: + Kể chuyện theo nhóm: +Thi kể chuyện trước lớp: - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. 4/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc. * Hoạt động của học sinh - 2 HS kể chuyện. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh minh họa truyện, đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong Sgk trước khi nghe kể. - Lắng nghe. - Lắng nghe và quan sát. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS tập kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Hai đến ba nhóm HS (mỗi nhóm 2-3 em) tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Mỗi HS kể xong, phải nói về ý nghĩa câu chuyện, hoặc đối thoại với các bạn về nội dung, ý nghĩa của truyện. TUẦN 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I. Mục đích, yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng nói: - HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn chuyện). 2/ Rèn kĩ năng nghe: - HS chăm chú nghe lời bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số sách, báo, truyện viết về những con người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS kể 1-2 đoạn câu chuyện Khát vọng sống. Nêu ý nghĩa truyện. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện: a/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời. - GV lưu ý HS: + Qua gợi ý 1, có thể thấy người lạc quan, yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống vui, sống khỏe-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước. Phạm vi đề tài vì thế rất rộng. Các em có thể kể về các nghệ sĩ hài như vua hề Sác-lô, Trạng Quỳnh, những nhà thể thao + Hai nhân vật được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1,2 đều là nhân vật trong Sgk. Các em có thể kể về những nhân vật này nhưng rất đáng khen nếu các em tìm được chuyện kể ngoài Sgk. b/ Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - GV dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý của bài kể chuyện và nhắc HS nên kết chuyện theo lối mở rộng (nói thêm về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện) để các bạn cùng trao đổi. Có thể chỉ kể 1-2 đoạn của câu chuyện. + Kể chuyện theo cặp: + Thi kể chuyện trước lớp: - GV mời những HS xung phong, lên trước lớp kể chuyện. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể chuyện và tên truyện của các em để cả lớp theo dõi khi nhận xét, bình chọn. - GV và cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. * Hoạt động của học sinh - 1 HS kể chuyện. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài. - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2. Cả lớp theo dõi trong Sgk. - HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Một vài HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể chuyện xong cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện (đoạn truyện, mẫu chuyện). TUẦN 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích, yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách minh họa cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện) hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ. 2/ Rèn kĩ năng nghe: - HS chăm chú nghe lời bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong Sgk. - Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết nội dung gợi ý 3. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý nghĩa câu chuyện. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV nhắc HS: + Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống thường ngày. + Có thể kể chuyện theo 2 hướng: Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách đó (kể không thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người thật, quen. Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính (kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều. 3/ Thực hành kể chuyện: + Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình: - GV đến từng nhóm, nghe HS kể chuyện, hướng dẫn, góp ý. + Thi kể chuyện trước lớp: - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về: + Nội dung (kể có phù hợp với đề bài không?). + Cách kể (có mạch lạc, rõ ràng không?). + Các dùng từ, đặt câu, giọng kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. 4/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Ôn tập. * Hoạt động của học sinh - 1 HS kể chuyện. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài. - Ba HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3 trong Sgk. - HS tiếp nối nhau nói nhân vật mình chọn kể. - Từng cặp HS quay mặt vào nhau, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Một vài HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể chuyện xong, nói ý nghĩa của câu chuyện, trả lời câu hỏi của các bạn. TUẦN 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

File đính kèm:

  • docGiao an ke chuyen 4 ca nam.doc
Giáo án liên quan