Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
- Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, được mọi người tin tưởng , yêu quí. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất, mất niềm tin.
- Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra.
* Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.- Đồng tình với hành vi trung thực – phê phán hành vi không trung thực.
* Nhận được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
- Biết thực hiện hành vi trung thực- phê phán hành vi giả dối.
II/ Đồ dùng dạy học: tranh vẽ SGK, giấy màu, bút, bảng phụ.
32 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 1 năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lí TN VN.
+ Trên bản đồ, người ta qui định các hướng ntn?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ H2 và cho biết 1cm trên bản đồ ứng với ? cm trên thực tế?
+ Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
+ Y/c HS thực hành vẽ 1 số kí hiệu bản đồ. (BT5 - VBT).
+ Nhận xét, KL các yếu tố của bản đồ (a, b, c, d - sgk).
C/ Củng cố - dặn dò: (4’)
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn h/s CB bài sau.
- HS trả lời.
- Lớp nx.
- Lắng nghe.
- 1 – 2 em đọc tên: BĐ thế giới
- VD: lãnh thổ VN trên bản đồ thế giới. Nhiều HS chỉ BĐ.
- Làm BT1 – VBT.
- Nêu kết quả.
- 1 - 2 em nhắc lại.
- QS, chỉ.
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh.
- Vì tỉ lệ nhỏ hơn. Tỉ lệ bản đồ biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số có tử số là1. Mộu số lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ
- HS trao đổi, điền kq.
- Đại diện nhóm báo cáo kq.
- Phạm vi thể hiện: Nước Việt Nam.
- Thông tin chủ yếu: Vị trí, giới hạn, hình dáng của nước ta, thủ đô, một số thành phố, núi, sông
Trên – Bắc; dưới – Nam; bên phải - Đông; bên trái – Tây. (HS nêu, chỉ trên bản đồ).
- Tỉ lệ thu nhỏ trên BĐ và trên mặt đất.
1cm (BĐ)ứng với 20000cm trên thực tế.
- HS nêu các kí hiệu. Kí hiệu thể hiện thông tin trên BĐ.
- 1h/s vẽ kí hiệu, 1 h/s nêu t/d của kí hiệu đó theer hiện cái gì?
- HS đọc ND bài học sgk.
Mĩ thuật: Vẽ trang trí: màu sắc và cách pha màu.
I, Mục tiêu: - HS biết thêm cách pha màu: da cam, xanh lục(xanh lá cây )và tím.
- HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng màu lạnh ,HS pha được màu theo hướng dẫn.
- HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ .
II/ Chuẩn bị : - Hợp màu , bút vẽ ,bảng pha màu .
- bảng giới thiệu màu nóng , màu lạnh.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (3’) KT và giới thiệu môn mĩ thuật lớp 4.
B/ Bài mới:
1. GTB: (1’)Nêu yêu cầu tiết dạy
2. HĐ1: Quan sát nhận xét. (8’)
a/ Giới thiệu cách pha màu .
- GV yêu cầu HS nhắc lại 3 màu cơ bản.
- GV giới thiệu H2 trang 3 (SGK) và giải cách pha màu.
- Màu đỏ + vàng =da cam
- Màu xanh lam +vàng = xanh lục.
- Màu đỏ pha + xanh lam=tím.
GV nhận xét:
b/ Giới thiệu các cặp màu bổ túc.
- GV tóm tắt từ 3 màu cơ bản : Đỏ,vàng,xanh lam bằng cách pha màu với nhauđể tạo màu mới:
+Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại
+ Lam bổ túc cho da cam và ngược lại.
+ Vàng bổ túc cho tím và ngược lại.
c/ GT màu nóng lạnh.
- Gvcho h/s xem tiếp màu nóng lạnh ở H4-5.
- GV giải thích màu nóng, lạnh.
* HĐ2: Cách pha màu: (5’)
- GV làm mẫu, GV hd kĩ cách pha màu.
- GV GT hộp sáp, chì màu, bút dạ để các em nhận ra.
* HĐ3: Thực hành: (15’)
- GV y/c h/s pha màu da cam, xanh lục, tím trên giấy nháp bằng màu vẽ.
- GV qs giúp đỡ những h/s còn lúng túng.
*HĐ4 Nhận xét đánh giá: (3’)
- GV chọn một số bài gợi ý để h/s nx, xếp loại.
C/ Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV tổng kết lại bài.
- Dặn h/s về qs màu trong thiên nhiên và gọi tên cho đúng.
- KT sự CB của môn học.
- HS lắng nghe.
- Đỏ, vàng, xanh lam.
- HS theo dõi cách pha màu của GV.
- HS theo dõi.
- HS qs hình 3-4, nx.
- HS quan sát.
- HS quan sát, nx.
- HS thực hành trên giấy nháp.
- HS vẽ vào vở bài tập, vẽ hình đơn giản.
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2006.
Thể dục: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứg nghỉ – Trò chơi “chạy tiếp sức”.
I/ Mục tiêu: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh hô của GV.
- Trò chơi “chạy tiếp sức”.Y/C h/s biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp và hình thức tổ chức
1/ Phần mở đầu: (5’)
- Tập hợp lớp, phổ biến ND tiết học.
2/ Phần cơ bản (22 – 25 phút).
a/ Ôn tập tập hợp, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ:
- GV tổ chức cho h/s ôn tập, lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV theo dõi nx, bổ sung cho h/s những động tác sai.
- Gv chia lớp thành 4 tổ cử tổ trưởng, các tổ tự tập theo sự điều khiển của tổ trưởng.
- GV tổ chức cho các tổ thi trình diễn GV và các tổ # nx.
b/ Trò chơi “tiếp sức”.
-GV nêu tên trò chơi, giải thích luật chơi.
- GV làm mẫu. 1-2 h/s lên chơi thử.
- Tổ chức cho h/s chơi.
- Các tổ thi với nhau.
- Gv qs biểu dương người thắng cuộc.
3/ Phần kết thúc: (4- 6phút).
- HS tập hợp lớp bàng cách các tổ đi nối nhau thành một vòng tròn lớn vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- GV cùng h/s hệ thống lại bài.
- GV nx, đánh giá tiết học, dặn dò.
- Tập hợp lớp thành 2 hàng dọc, khởi động các khớp.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- 4 tổ thực hiện, mỗi tổ tập 3-4 lần
- Cả lớp tập .
- Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang. Theo dõi.
- HS thực hiện chơi thử.
- Các tổ thi.
- Tập hợp lớp.
Toán: Luyện tập.
I/ Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 csố(cả các trường hợp có các csố 0).
- Rèn KN đọc, viết số có 6 csố.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT2 VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ Bài cũ: (3’) HS chữa BT3,4 SGK.
B/ Bài mới:
* GTB: (1’) Nêu ND tiết học.
* HĐ1: Ôn lại các hàng đã học. (7’)
- Y/C HS nêu mqh giữa các đơn vị hàng liền kề. Xác định hàng và csố thuộc hàng đó là csố nào.
GV ghi bảng các số, y/c HS đọc: 805203; 820004; 800007; 832100;
HĐ2: Củng cố về đọc viết các số có đến 6 csố. (20’)
- Y/C HS mở vở BT làm các BT 1,2,3,4.
- GV theo dõi, HD bổ sung,.
- GV chấm một số bài, nx.
Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài2: Viết số hoặc chữ số vào chỗ chấm.
Bài3: Nối (theo mẫu)
Bài4: Viết 4 số có 6 csố,Củng cố về lập số.
C/ Củng cố, dặn dò: (4’) GV nx tiết học,HD học ở nhà, dặn CB bài sau.
- BT3 HS nêu miệng,BT4 ghi bảng.
Kq: a/63115; b/ 723936; c/ 943103;d/ 860372.
- HS theo dõi.
- HS nêu hơn kém nhau 10 lần.
- Xác định hàng và csố.của số.
82637.
- HS đọc.
- HS xác định Y/C từng BT, làm bài.
- HS chữa bài, thống nhất kq.
- HS đọc các số, và nx qui luật viết.
+ HS viết và xác định chữ số mỗi hàng, HS lên bảng điền, lớp nx,bs.
- HS nêu miệng kq bằng cách đọc số.
a/ 123589; 985321; 895321;893521;
b/ 120345; 205341;341502;502413.
- HS làm BT 2,3(SGK trang 10)
Khoa học: Trao đổi chất ở người.
I/Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Kể ra những gì cơ thể người lấy vào và thải ra trong qua trình sống.
- Nêu được thế nào là trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ về trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II/ Chuẩn bị: 6 tờ giấy khổ to, hình vẽ6,7 sgk phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS.
A/ Bài cũ: (3’) + Con người cần gì để sống?
B/ Bài mới:
1/ GTB: (1’) Nêu ND tiết học.
* HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.(12’)
- HS qs H1 sgk và thảo luận nhóm.
+ Trong hình 1 vẽ gì?
+ Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người.
+ Phát hiện ra yếu tố cần cho sự sống con người mà không thể hiện qua hình vẽ.
+ Cơ thể người lấy từ môi trường những gì và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống.
- HS đọc mục cần biết để TLCH:
+ Trao đổi chất là gì?
+ Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, TV,ĐV?
GVKL:
* HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. (15’)
- T/c học theo nhóm.
- Hs vẽ theo sự tưởng tượng của mình.
- HS trình bày SP.
C/ Củng cố, dặn dò: 4’
+ Thế nào là sự trao đổi chất? Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, TV, ĐV?
- Giáo dục h/s ý thức bảo vệ môi
trường, động thực vật.Dặn h/s CB bài sau.
- Nêu những yếu tố cần cho sự sống của con người.
- HS theo dõi.
- Hs qs và trao đổi trong nhóm.
- ánh sáng, nước, thức ăn.
- Không khí.
- HS trao đổi ghi vào VBT.Lấy: T ăn, nước, không khí-> phân, nước tiểu,co2, H/S cử đại diện báo cáo kq.
- HS đọc.
- TĐC là QT cơ thể người lấy t/ăn, nước, khônhg khí.
- Con người, ĐV,TV có TĐC với môi trường thì mới sống được.
- Viết hoặc vẽ vào VBT, trang 4.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx.
Lấy vào: ô xi, t/ăn, nước, không khí
Thải ra: Khí các-bo-níc, phân, nước tiểu, mồ hôi.
- HS nêu.
Tập làm văn: Nhân vật trong truyện.
I/ Mục đích yêu cầu:1/ HS biết: Văn kể chuyện phải có NV. NV trong truyện là người, là con vật, là đồ vật, cây cối,được nhân hoá.
2/ Tính cách của NV được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của NV.
3/ Bước đầu biết xây dựng NV trong bài kể truyện đơn giản.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn ND BT1-2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ Bài cũ: (3’)
+ Bài văn kể chuyện khác với các bài văn khác ở điểm nào?
B/ Bài mới:
1/ GTB: (1’) Nêu ND tiết học.
2/ HD tìm hiểu NV trong truyện (12’)
a/ Nhận xét:
Bài1: Ghi tên các NV trong truyện em vừa mới học vào nhóm thích hợp.
- Gọi 2h/s lên bảng làm mỗi em 1 cột – GV nx, chốt lại lời giải đúng.
Bài2: Nêu nx, về tính cách của các NV: a/ Dế Mèn.
b/ Mẹ con bà nông dân.
+ Căn cứ vào đâu em có nx, như vậy?
- Qua BT1-2 em hãy nêu nx, của mình về NV trong truyện.
* GVKL: Ghi nhớ.
3/Luyện tập: (14’)
Bài1: Cả lớp đọc thầm ND. QS tranh minh hoạ, sgk, trả lời 3 câu hỏi VBT. Theo nhóm đôi.
GVKL đúng, sai.
Bài2: Cho h/s trao đổi, tranh luận về hướng có thể diễn ra và KL.
GV nx.
C/ Củng cố, dặn dò: (4’)
- Gọi 1h/s nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học, h/s học thuộc ND ghi nhớ.
- HS nêu lại.
- HS theo dõi.
- HS đọc y/c của bài.Làm vào vở.
Tên truyện- Nv
Dế Mèn bênh vực.
Sự tích hồ Ba Bể
Nv là người.
- Hai mẹ con bà
-Bà cụ ăn xin.
- Những ngườidự lễ.
NV là vật.
Dế Mèn, Nhà Trò,bọn nhênj
- Giao long.
- HS nx, bài trên bảng.
- HS nêu y/c bài- trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kq, lớp nx.
- Khảng khái, thương người
- Giàu lòng nhân hậu. Căn cứ: Cho bà cụ ăn xin.
- HS nêu, đọc ghi nhớ sgk.
- NV trong truyện là 3 anh em và bà ngoại..
- Nêu nx của bà về tính cách từng đứa cháu.
- Em đồng ý...
-.nhờ qs hành động của mỗi cháu..
- Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác sẽ chạy lại nâng bé dậy
- Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác.
- HS suy nghĩ, thi kể trước lớp.
- 1HS nhắc lại.
-------------------------------------------
File đính kèm:
- tuan 1.doc