. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trị, Dế Mn)
Hiểu nội dung bài : ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp , bênh vực kẻ yếu .
- Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu nhận biết nhận xét về một nhân vật trong bài, ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- -HSKK:
II. Đồ dùng dạy học
1 Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 , SGK.
2 Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
3 Tập truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Kí - Tô Hoài .
36 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 1 môn Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 13), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài . HS nào xong giơ tay, GV chấm bài .
- Nếu HS gặp khó khăn trong việc tìm chữ GV có thể gợi ý .
+ Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng
+ Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối .
-GV nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò
- Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Lấy ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không có đủ 3 bộ phận
-Gọi 2 HS lên bảng thi nhau phân tích nhanh cấu tạo của tiếng “ nghiêng và uống”
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và tập tra từ điển để biết nghĩa của các từ ở bài tập 2 trang 17 .
- 2 HS lên bảng làm .
Tiếng Ở hiền gặp lành
Âm đầu h g l
Vần ơ iên ăp anh
Thanh hỏi huyền nặng huyền
- Tương tự làm câu 2
- Tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu , vần , thanh , tiếng nào cũng phải có vần và thanh . Có tiếng không có âm đầu .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc trước lớp .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Làm bài trong nhóm .
- Nhận xét .
Tiếng cùng một mẹ chớ hoài
Âm đầu c m m ch h
Vần ung ôt e ơ oai
Thanh huyền nặng nặng sắc huyền
- 1 HS đọc trước lớp .
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát .
+ Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai .
- 2 HS đọc to trước lớp .
- Tự làm bài vào vở , gọi 2 HS lên bảng làm bài .
- Nhận xét và lời giải đúng là :
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau là :
loắt choắt – thoăn thoắt , xinh xinh , nghênh nghênh .
+ Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là:
choắt – thoắt .
+ Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh .
- HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có lời giải đúng : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn .
- Lắng nghe .
- Ví dụ :
+ Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay .
+ Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan .
+ Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi .
- 1 HS đọc to trước lớp .
- Tự làm bài .
Dòng 1 : chữ bút bớt đầu thành chữ út .
Dòng 2 : Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú .
Dòng 3, 4 : Để nguyên thì là chữ bút .
Lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
Mục tiêu:
-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND, Ghi nhớ)
-Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em(BT1, mục III)
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước ,đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III)
-HSKK:
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ( đủ dùng theo nhóm 4 HS ) , bút dạ .
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật
( con người , đồ vật , cây cối ,)
Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14 , SGK .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKK
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể chuyện là gì ?
- Giới thiệu : Vậy nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào ? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó .
b) Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Các em vừa học những câu chuyện nào ?
- Chia nhóm , phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành .
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung để có lời giải đúng .
- Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
- Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật , đồ vật, cây cối đã được nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 .
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
- Gọi HS trả lời câu hỏi .
- Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng .
- Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ?
- Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ , của nhân vật .
c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe .
d) Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung .
+ Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?
+ Nhìn vào tranh minh họa, em thấy ba anh em có gì khác nhau ?
Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi .
+ Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy ?
+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ?
Vì sao ?
- Giảng bài : Hành động của các nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình .
Ni-ki-ta : ích kỉ , chỉ nghĩ đến ham thích của mình , ăn xong là chạy tót đi chơi .
Gô-ra : láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để không phải dọn .
Chi-ôm-ca : thì chăm chỉ và nhân hậu . Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim bồ câu .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi :
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ?
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ?
-GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng
- Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể,GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
- Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe .
- Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác .
- 2 HS trả lời .
- 2 HS kể chuyện .
- Lắng nghe .
- Là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể .
- Làm việc trong nhóm .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
Lời giải :
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật
Sự tích hồ Ba Bể
- Hai mẹ con bà nông dân .
- Bà cụ ăn xin .
- Những người dự lể hội .
- Giao long
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện
- Nhân vật trong truyện có thể là người, con vật .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là :
+ Dế Mèn có tính cách : khảng khái , thương người , ghét áp bức bất công , sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu . Căn cứ vào hành động : “ xòe cả hai càng ra ”, “ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu ” .
+ Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu , sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn . Căn cứ vào việc làm : cho bà lão ăn xin ăn , ngủ trong nhà , hỏi bà cách giúp người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân làng .
- Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy .
- Lắng nghe .
- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ
- 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình .
· Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo , huênh hoang , coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa .
· Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì , bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ .
· Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi không nghe lời ngựa cha .
-
2 HS đọc thành tiếng trước lớp . Cả lớp theo dõi
+ Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta, Gô-ra , Chi-ôm-ca , bà ngoại .
+ Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận .
- HS tiếp nối nhau trả lời . Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân vật .
· Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ đến người khác , ăn xong là chạy tót đi chơi
· Gô-ra : hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất .
· Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa , nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn .
+ Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy .
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu . Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu .
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại, nâng em bé dậy , phủi bụi và bẩn trên quần áo của em, xin lỗi em , dỗ em bé nín khóc , đưa em bé về lớp ( hoặc về nhà ) , rủ em cùng chơi những trò chơi khác ,
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa , cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả .
- Suy nghĩ và làm bài độc lập .
7 HS tham gia thi kể .
Lắng nghe.
File đính kèm:
- TIENG VIET TUAN 1 CKTKN.doc