Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

I. MỤC TIÊU :

 - On tập 4 động tác vươn thở , tay , chân và lưng – bụng . Yêu cầu nhắc lại được tên , thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác .

 - Học động tác phối hợp . Yêu cầu thuộc động tác , biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi luyện tập .

 - Trò chơi Con cóc là cậu ông Trời . Yêu cầu biết cách chơi và chơi nhiệt tình , chủ động .

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :

 1. Địa điểm : Sân trường .

 2. Phương tiện : Còi , các dụng cụ phục vụ trò chơi .

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

 

 

doc26 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỆM THỜI GIỜ (tt) I. MỤC TIÊU : - Hiểu được : Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm ; nắm cách tiết kiệm thời giờ . - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . - Ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết kiệm thời giờ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Tiết kiệm thời giờ (tt). a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Bài tập 1 . MT : Giúp HS xử lí đúng các tình huống nêu trong BT1 . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Kết luận : + Các việc a , c , d là tiết kiệm thời giờ . + Các việc b , đ , e không phải là tiết kiệm thời giờ . Hoạt động cá nhân . - Làm bài tập cá nhân . - Trình bày , trao đổi trước lớp . Hoạt động 2 : Bài tập 4 . MT : Giúp HS nêu được việc tiết kiệm thời giờ của bản thân . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Nhận xét , khen ngợi những em đã biết sử dụng thời giờ tiết kiệm và nhắc nhở những em còn sử dụng thời giờ lãng phí . Hoạt động nhóm đôi . - Thảo luận theo nhóm đôi việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới . - Một vài em trình bày với lớp . - Lớp trao đổi , chất vấn , nhận xét . Hoạt động 3 : Trình bày , giới thiệu các tranh vẽ , bài viết hoặc tư liệu sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ . MT : Giúp HS rút được những bài học bổ ích qua các tranh vẽ , bài viết , tư liệu . PP : Động não , đàm thoại , giảng giải . - Khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay . Hoạt động lớp . - Trình bày , giới thiệu các tranh vẽ , bài viết hoạc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ . - Cả lớp trao đổi , thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ , ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương vừa trình bày . 4. Củng cố : (3’) - Giúp HS chốt lại bài học : + Thời giờ là thứ quý nhất , cần phải sử dụng tiết kiệm . + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng nó vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả . - Giáo dục HS ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ng Thứ sáu ngày 07 tháng11 năm 2008 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân . - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần b SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhân với số có một chữ số . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Tính chất giao hoán của phép nhân . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : So sánh giá trị hai biểu thức và viết kết quả vào ô trống . MT : Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân và vận dụng được nó trong tính toán . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Gọi một số em đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Nhận xét các tích , nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân có thừa số giống nhau : 3 x 4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 7 x 5 = 5 x 7 - Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của : a , b , a x b và b x a . - Ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ . Hoạt động lớp . - 3 em tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a , b . - So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp , rút ra nhận xét . Sau đó khái quát bằng biểu thức chữ : a x b = b x a - Nhận xét về vị trí các thừa số a và b trong hai phép nhân a x b và b x a nhằm rút ra nhận xét : đã đổi vị trí các thừa số a và b trong phép nhân nhưng kết quả không thay đổi . - Khái quát bằng lời : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : + Nói cho HS biết trong 6 biểu thức này có các biểu thức có giá trị bằng nhau , hãy tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau đó . + Phân tích để thấy cách làm thứ hai thuận tiện hơn . - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Nhắc lại nhận xét : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Nêu yêu cầu bài toán . Aùp dụng tính chất giao hoán vừa học để thực hiện các phép tính trên . - Cách 1 : Tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh các kết quả để chỉ ra các biểu thức có giá trị bằng nhau . - Cách 2 : Không cần tính , chỉ cộng nhẩm rồi so sánh các thừa số , vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả . - Nếu chỉ xét a x ? = ? x a thì có thể viết vào ? một số bất kì . - Nhưng a x ? = ? x a = a chỉ có số 1 là hợp lí . - Tương tự : a x 0 = 0 x a = 0 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng . - Nêu lại các nội dung vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 50 sách BT . Kiểm tra giữa kì I ( Theo đề thống nhất chung ) Kiểm tra giữa kì I ( Theo đề thống nhất chung ) Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN . Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . Dựa vào lược đồ , bản đồ , tranh , ảnh để tìm kiến thức . Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . - Tự hào về thành phố hoa Đà Lạt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Tranh , ảnh vè thành phố Đà Lạt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Thành phố Đà Lạt . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước . MT : Giúp HS nắm đặc điểm tự nhiên của thành phố Đà Lạt . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Giải thích thêm : Càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm . Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 – 6 o C . Vì vậy , vào mùa hạ nóng bức , những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách . Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ . Vào mùa đông , Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . Hoạt động lớp , cá nhân . - Dựa vào hình 1 , tranh , ảnh , mục I SGK và kiến thức bài trước , trả lời các câu hỏi sau : + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu m ? + Với độ cao đó , Đà Lạt có khí hậu như thế nào ? + Quan sát hình 1 , 2 rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3 . + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt . - Vài em trả lời câu hỏi trước lớp . Hoạt động 2 : Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát . MT : Giúp HS biết Đà Lạt là một thành phố du lịch và nghỉ mát . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào vốn hiểu biết , hình 3 , mục II SGK , các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau : + Tại sao Đà Lạt được bình chọn làm nơi du lịch , nghỉ mát ? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp . - Trình bày tranh , ảnh về Đà Lạt do nhóm sưu tầm . Hoạt động 3 : Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt . MT : Giúp HS đặc điểm về hoa quả , rau xanh của Đà Lạt . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động nhóm . - Dựa vào vốn hiểu biết , quan sát hình 4 SGK , các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau : + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? + Kể tên một số loại hoa , quả và rau xanh ở Đà Lạt . + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa , quả , rau xanh xứ lạnh ? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau ở bảng : Đà Lạt Khí hậu quanh năm mát mẻ Các công trình phục vụ nghỉ ngơi , du lịch , biệt thự , khách sạn Thiên nhiên vườn hoa , rừng thông , thác nước Thành phố nghỉ mát , du lịch có nhiều loại rau , hoa quả 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .

File đính kèm:

  • docnnn.doc