HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân:
MT: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về đặc điểm của hệ thập phân.
PP: Hỏi đáp.
ĐD:SGK.
1 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Toán : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN.
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
Bài cũ:
MT: Ôn lại kiến thức đã học.
- GV tra HS viết số tự nhiên vào vở nháp.
- Hai HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân:
MT: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về đặc điểm của hệ thập phân.
PP: Hỏi đáp.
ĐD:SGK.
- GV giới thiệu bài.
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời được:
+ Ở mỗi hàng có thể viết được một chữ số. Cứ mười đơn vị ở mỗi hàng hợp thành mộit đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
Ta có: 10 đơn vị = 1 chục
10chục = 1trăm
10trăm = 1nghìn...
- Với mười chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- GV nêu: Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên tromg hệ thập phân.
HĐ2: Thực hành:
MT: Củng cố kiến thức vừa học.
PP: Luyện tập thực hành.
ĐD: VBT.
- GV yêu sầu HS làm các BT 1, 2, 3 ,4 VBT.
- GV dạy cá nhân.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Củng cố, dặn dò:
MT: Củng cố nội dung bài.
PP: Trò chơi học tập.
ĐD: Phiếu học tập.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tập làm giám khảo theo tổ.
- Nội dung BT:
Chọn câu trả lời đúng:
Số tự nhiên liền trước số 21 378 là:
A. 21 385 B. 21 386
C. 21 388 D. 21 384
- GV nhận xét giờ học, dặn HS làm BT ở nhà, chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- TOAN (3).doc