Giáo án lớp 4 Toán - Tiết 151: Thực hành (Tiếp theo)

Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

 2. Kĩ năng: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

 - Học sinh khá giỏi làm được bài tập 2.

 3. Thái độ: Học sinh biết ứng dụng trong thực tế.

II. Đồ dùng :

 - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.

 

doc25 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Toán - Tiết 151: Thực hành (Tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, chốt ý đúng: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Hai tai To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. - Hai lỗ mũi ươn ướt, động đậy hoài - Hai hàm răng trắng muốt - Bờm được cắt rất phẳng - Ngực nở - Bốn chân khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất. - Cái đuôi Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. Bài 3. - HS đọc nội dung. - GV treo một số ảnh con vật: - HS nêu tên con vật em chọn để quan sát. - Đọc 2 VD sgk. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2: - Lớp làm bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt HS nêu miệng, lớp nhận xét. - GV nhận xét chung, ghi điểm HS có bài viết tốt. 3. Củng cố: Bài văn miêu tả con vật thường gồm mấy phần? Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. 2. Kĩ năng: Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. - HS khá giỏi làm được bài tập 3. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động ôn tập. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? - 3,4 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. Lấy ví dụ minh hoạ? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động. a. Bài tập. Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào bảng con: - GV nhận xét, chữa bài, trao đổi. - Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm phần a,b dòng 1. - + 6195 5342 2785 4185 8980 1157 Bài 2. Làm bài vào nháp. - GV, nhận xét chữa bài, trao đổi. - HS đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn. - 2 HS lên bảng chữa bài. a. X + 126 = 480 b. X-209 = 435 X = 480 - 126 X = 435+209 X = 354 X = 644 *Bài 3: Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS tự làm bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, trao đổi phát biểu thành lời các tính chất: a+b = b+a; a - 0 = a. (a+b)+c = a + (b+c); a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a. Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài. - Giảm tải giảm phần a. - Làm bài vào vở. - Gv chấm 1 số bài. - GV nhận xét, chữa bài, trao đỗi cách làm bài thuận tiện. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài. 168+2080+32 = (168+32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 5. Làm tương tự bài 4. - HS giải bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là 1475 - 1291 = 2766 (quyển) - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố: Số tự nhiên cộng, trừ với số 0 thì bằng mấy? Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: VN làm bài còn lại bài 1 vào vở. Đáp số: 2766 quyển. Tập làm văn Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước. 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc những ghi chép sau khi quan sát - 2,3 Học sinh nêu, lớp nhận xét, bổ sung. các bộ phận của con vật mình yêu thích? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động a. Luyện tập. Bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi: - Học sinh nêu miệng. - Bài văn có mấy đoạn? - Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. - Ý mỗi đoạn: Ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. Ý 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. Bài 2. Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh trao đổi làm bài: Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự. - Trình bày: Các nhóm nêu tóm tắt kết quả. - GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng: Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: 2,3 Học sinh đọc. Bài 3. - Đọc yêu cầu bài và gợi ý. -Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Học sinh viết bài vào vở. Đọc đoạn văn: - GV cùng học sinh nhận xét, chữa mẫu , ghi điểm. Nhiều học sinh đọc. 3. Củng cố: Bài văn miêu tả con vật thường gồm mấy phần? Đó là những phần nào? Nhận xét tiết học. 4. Dặn do: Về nhà hoàn thành tiếp bài tập 3 vào vở. Khoa học Tiết 62: Động vật cần gì để sống ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn không khí, ánh sáng. 2. Kĩ năng: Nêu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng : - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật? - 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. - Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật. - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động phiếu. - GV phát phiếu và giao nhiệm vụ: - Đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. - Nêu nguyên tắc thí nghiệm, - Đánh dấu vào phiếu và thảo luận dự đoán kết quả. - HS trao đổi thảo luận: - Nhóm làm theo yêu cầu. - Trình bày: - Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý đúng: Phiếu học tập Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 Ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 Ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 Ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. - Tổ chức HS trao đổi nhóm 3: - N3 trao đổi dựa vào câu hỏi sgk/125. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng và ghi kết quả dự đoán vào bảng. * Kết luận: Mục bạn cần biết. 3. Củng cố: Động vật cần những điều kiện gì để phát triển bình thường? Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 63. - Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. - Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh. Kĩ thuật Tiết 31: Lắp ô tô tải I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. 2. Kĩ năng: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. 3. Thái độ: HS yêu thích, hoàn thiện sản phẩm làm ra. II. Đồ dùng : - Cái ô tô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình để lắp cái xe ô tô tải? - 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: HS thực hành hoàn chỉnh lắp cái xe ô tô tải. - Nhắc nhở hs an toàn trong khi thực hành. - N4 HS hoàn thành sản phẩm lắp ráp cái ô tô tải. - Lắp các bộ phận ( Khi lắp thành sau vào thùng xe chú ý bộ phận trong ngoài) Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Lắp xe ô tô tải đúng mẫu và theo đúng quy trình. - Xe ô tô tải chắc chắn không bị xộc xệch. - GV nhận xét, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt. - Xe ô tô tải chuyển động được. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố: Nêu các bước lắp ô tô tải? 4. Dặn dò: Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp xe Lắp ô tô tải (tiếp). - HS thực hiện. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 31 I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại. II. Lên lớp Nhận xét chung; Ưu điểm: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập như: về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: Tuyên dương: Ma văn Phượng, Sản, - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tồn tại: Một số em còn hay quên tẩy: Thịnh, Thắm. III. Phương hướng tuần 32 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 30. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh . Nhận xét của tổ chuyên môn ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 31(1).doc
Giáo án liên quan