Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK
*GDKNS: HS biết quan tâm, giúp đỡ, bênh vực người yếu đuối hơn trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
21 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tiết 2: Tập đọc - Bài 4: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khi viết văn (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ viết ghi nhớ.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định (1’)
B. Kiểm tra bài cũ. (4’)
- GV chấm 10 vở ở nhà.
- GV nhận xét chung
C. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
- Yêu câu HS đọc nối tiếp phần nhận xét.
- HS thảo luận nhóm bàn.
+ Sau dấu hai chấm là những bộ phận câu như thế nào ?
+ Khi viết dấu hai chấm thường được phối hợp với dấu nào?
+ Từ chỉ người , cây cối , con vật được nhân hoá mà được nhắc trong tác phẩm gọi là gì ?
+ Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu nào?
3. Phần ghi nhớ.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ, yêu cầu HS đọc.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1 :
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm tác dụng của dấu hai chấm.
+ Sau dấu hai chấm là lời nói của nhân vật thì ta trình bày và viết chữ đầu của câu văn như thế nào?
+ Sau dấu hai chấm là lời giải thíchthì ta trình bày và viết như thế nào?
* GV nhận xét, chốt : như SGV/70
* Bài 2:
+ Khi dùng dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật ta có thể phối hợp với dấu nào?
+ Khi dùng để giải thích thì ta viết như thế nào ?
* GV nhận xét
D. Củng cố dặn dò. (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lên bảng sửa bài.
- 3 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm bàn .
- HS các nhóm lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc.
- 2 HS đọc bài.
- HS thảo luận .
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
-------------------------------------------------
(BUỔI CHIỀU)
Tiết 1:LỊCH SỬ
Bài 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển,
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN; Bản đồ hành chính VN.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’)
- Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu :
b. Giảng bài:
*Thực hành theo nhóm :
- Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
+ Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì?
+ Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý.
+ Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
- HS các nhóm làm bài tập (SGK)
+Nhóm I : bài a (2 ý)
+Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
+Nhóm III : bài b – ý 3.
* GV nhận xét đưa ra kết luận :
+Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Cam pu chia.
+ Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
+ Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
+ Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo
4.Củng cố - Dặn dò : (5’)
- Treo bản đồ hành chính VN lên bảng.
- Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
- Chỉ vị trí TP em đang ở.
- Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
- GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)
- HS đọc ghi nhớ.
- Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt
- HS chỉ đường biên giới đất liền của VN
- HS các nhóm lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng.
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS lên chỉ.
-1 HS
-1 HS
-1 HS đọc
- HS cả lớp.
------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: TIN HỌC
(GV BỘ MƠN DẠY)
Tiết 2: TỐN
Bài 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết được một số đến lớp triệu
- HS được củng cố về hàng và lớp
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
- 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
- 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
- Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
- GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
- GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?
- GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu.
-1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
- Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào ?
- Kể tên các hàng lớp đã học.
c. Thực hành
* Bài tập 1:SGK/13:
- 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
- GVyêu cầu cả lớp đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu ?
- Đếm thêm 10 triệu đến 100 triệu
Từ 100 triệu đến 900 triệu.
* Bài tập 2: SGK/13:
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và làm vào vở toán.
* Bài tập 3: SGK/13:
- GV chữa bài, nhận xét
4.Củng cố – Dặn dị (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- HS nêu.
- HS cả lớp viết vào bảng con và nêu miệng vị trí của từng chữ số ở các hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị, lớp nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con.
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
- Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS nghe giảng.
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS quan sát mẫu và làm vào vở toán.
Tiết 3: ANH VĂN
(GV BỘ MƠN DẠY)
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
Bài 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
*KNS: Tìm kiếm và xử lí thơng tin; Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định : (1’)
B. Kiểm tra bài cũ : (4’)
C. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét
* Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
- Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu .
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
4. Luyện tập
* Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc bài .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên
lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ?
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
Các chi tiết ấy nói lên điều gì ?
* Bài 2:
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc .
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật .
- Yêu cầu HS thảo luận. GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn .
- Yêu cầu HS kể chuyện .
- Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt
D. Củng cố, dặn dò: (5’)
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu .
- Nhận xét tiết học .
- Lắng nghe .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc .
- Hoạt động trong nhóm .
- 2 nhóm cử đại diện trình bày .
- Nhận xét , bổ sung .
- Vài HS đọc, cả lớp lắng nghe .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn .
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình .
- Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng .
- Quan sát tranh minh họa .
- Lắng nghe .
- HS thảo luận nhóm 2
- 2 HS thi kể .
- 1 HS nêu.
Tiết 5: Sinh hoạt
TUẦN 2
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đĩ sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ổn định và duy trì nề nếp đi học đúng giờ và bước đầu thực hiện đúng theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên cĩ ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung tình hình lớp tuần qua
-> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần tới:
-Phổ biến cơng việc chính tuần 3
- Thực hiện tốt cơng việc của tuần 3
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
- Tiếp tục thi đua học tập chào mừng Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh 2-9
***************************************************************
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 2 chuan KTKN KNS Toan.doc