Giáo án Lớp 4 - Môn Toán: Tuần 9

- MỤC TIÊU:

Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ, thước kẻ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5)

- HS vẽ bảng con: Hai đường thẳng vuông góc.

* Hoạt động 2: Bài mới. (15)

 

doc5 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán: Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9: Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006. Tiết 41 Hai đường thẳng song song I- Mục tiêu: Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song. II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, thước kẻ. III - Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - HS vẽ bảng con: Hai đường thẳng vuông góc. A B C D * Hoạt động 2: Bài mới. (15’) - GV vẽ hình chữ nhật ABCD. ? Đây là hình gì? - HS đọc tên hình. - GV vẽ kéo dài hai cạnh AB và DC (tô màu). - Giới thiệu: Hai đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau. - Tương tự kéo dài AD và BC về 2 phía ta cũng có AD và BC là 2 đường thẳng song song với nhau. - Tìm thí dụ về 2 đường thẳng song song ? B A - GV vẽ 2 đường thẳng // để HS nhận dạng. C D đ Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. * Hoạt động 3: Luyện tập. (17’) Bài 1/51 (Miệng): - HS đọc đề bài. - HS trả lời cho nhau nghe theo nhóm 2. - HS trả lời trước lớp. - Chốt: Trong HCN 2 chiều dài // với nhau, 2 chiều rộng // với nhau. Củng cố về 2 đường thẳng //. Bài 2/51 (bảng con). - HS đọc đề bài. - HS làm bảng con. - Chốt: Các đường thẳng // có đặc điểm gì? ( không bao giờ cắt nhau). Bài 3/51 (vở): - HS đọc đề bài. - HS làm vở. - Chốt: Củng cố về các đường thẳng //, các cặp cạnh vuông góc. * Dự kiến sai lầm của HS: - Bài 2 nêu tên các cặp cạnh song song chưa chính xác. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3-5’) - Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006. Tiết 42 Vẽ hai đường thẳng vuông góc I- Mục tiêu: - Giúp HS biết vẽ: - Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước (bằng thước vẽ và ê ke). - Đường cao của hình tam giác. II - Đồ dùng dạy - học: - Thước kẻ, ê ke. III- Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Vẽ hai đường thẳng song song. - Nêu tên hai đường thẳng đó. A B E C D * Hoạt động 2: Bài mới. (15’) 2.1. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ đường thẳng AB và 1 điểm E nằm trên AB. - GV nêu và thao tác trên bảng: Vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB, ta vẽ như sau: + Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. + Chuyển dịch ê ke theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E, vạch một đường thẳng theo cạnh đó được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc đường thẳng AB. - Để vẽ được đường thẳng CD đi qua E vuông góc với AB thực hiện qua những bước nào? - HS nêu 2 bước vẽ. - GV chốt cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. - Đối với trường hợp E nằm ngoài đường thẳng AB hướng dẫn tương tự như trên. 2.2. Giới thiệu đường cao của tam giác: - GV vẽ tam giác ABC. - Đọc tên tam giác trên? đọc tên các đỉnh của tam giác? cạnh nào đối diện với đỉnh A. - GV nêu: Hãy vẽ 1 đường thẳngvuông góc với BC đi qua A. - GV ký hiệu AH là góc vuông. - Giới thiệu: Đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC. Chốt: Qua mỗi đỉnh của tam giác ta chỉ có thể vẽ được duy nhất 1 đường cao. * Hoạt động 3: Luyện tập. (17’) Bài 1/52 (SGK). - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hành vẽ vào sách. - Chốt : Cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc. Bài 2/53 (SGK). - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hành vẽ vào SGK. - Chốt : Cách vẽ đường cao của tam giác. Bài 3/53: (vở) - HS đọc thầm yêu cầu. - HS thực hành vẽ vào vở. - Chốt: Cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, cách đọc tên hình chữ nhật. * Dự kiến sai lầm của HS: - HS đặt thước không chính xác. - HS lúng túng phần b bài 2. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3- 5’) - Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2006. Tiết 43 Vẽ hai đường thẳng song song I- Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke). II- Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ, ê ke. III- Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - HS vẽ bảng con : Vẽ tam giác ABC và đường cao của tam giác ABC. * Hoạt động 2: Bài mới. (15’) - GV vẽ đường thẳng AB . - GV nêu: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB, ta vẽ như sau: + Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. + Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN. Ta được đường thẳng AB // đường thẳng CD. - Để vẽ được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB cô vừa vẽ theo mấy bước? à Chốt: 2 bước vẽ 2 đường thẳng song song với nhau. * Hoạt động 3: Luyện tập. (17’) Bài 1/53 (SGK): - HS đọc thầm yêu cầu đề bài. - HS thực hành vẽ vào sách. - Chốt: Em vừa vẽ theo mấy bước? Củng cố cách vẽ 2 đường thẳng // . Bài 2/53 (HS đọc yêu cầu): - HS đọc yêu cầu - HS thực hành vẽ vào SGK. - HS nêu tên các cặp cạnh // với nhau. - Chốt: Cách vẽ 2 đường thẳng //, nêu tên các cặp cạnh //. Bài 3/54 (nháp). - HS đọc đề bài. - Bài có mấy yêu cầu? - HS hoàn thành vào nháp. - Chốt: Cách vẽ hai đường thẳng // và kiểm tra góc vuông. * Dự kiến sai lầm: - HS gặp khó khăn ở bài 2. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3 - 5’) - Nêu bước vẽ 2 đường thẳng //. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2006. Tiết 44 Thực hành vẽ hình chữ nhật I- Mục tiêu: - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ,thước kẻ, ê ke. III- Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Vẽ đường thẳng CD// với MN đi qua E. - Nêu cách vẽ 2 đường thẳng //. * Hoạt động 2: Bài mới. (15’) - GV nêu yêu cầu: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2 cm. - GV hướng dẫn vẽ: GV vừa hướng dẫn vừa thao tác trên bảng theo 4 bước: + Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D. Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm . + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 2cm. + Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD . - Cô vừa vẽ hình chữ nhật ABCD theo mấy bước? - HS nêu lại 4 bước vẽ . * Hoạt động 3: Luyện tập. (18’) Bài 1/54 (vở) - HS đọc đề bài. - Bài có mấy yêu cầu? - HS hoàn thành bài vào vở. - Chốt : + Nêu cách vẽ HCN . + Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào ? Bài 2/54 (SGK) - HS đọc đề bài. - HS thực hành vẽ vào SGK. - Chốt : Hai đường chéo HCN bằng nhau . Củng cố cách vẽ HCN với số đo cho trước . * Dự kiến sai lầm của HS: - Hình vẽ chưa chính xác. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3-5’) - Nêu cách vẽ HCN . * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2006 Tiết 45 Thực hành vẽ hình vuông I- Mục tiêu: - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước. II- Đồ dùng dạy học: - Thước, ê ke. III- Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm. - Tính chu vi hình chữ nhật vừa vẽ. * Hoạt động 2: Bài mới. (15’) - GV nêu yêu cầu: Vẽ hình vuông có cạnh 3cm. ? Hình vuông có đặc điểm gì? - GV: Có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài = 3cm, chiều rộng= 3cm. Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD? - HS vẽ bảng con. - GV: Em vừa vẽ hình vuông theo mấy bước, nêu từng bước vẽ. - HS nêu cách vẽ. à GV chốt: đó chính là cách vẽ hình chữ nhật. * Hoạt động 3: Luyện tập. (17’) Bài 1/55 (Vở): - HS nêu yêu cầu. - HS thực hành vẽ vào vở. - Chốt: Cách vẽ hình vuông, cách tính chu vi, diện tích hình vuông. Bài 2/55 (nháp) - HS đọc yêu cầu. - HS thực hànhvẽ và kiểm tra trên giấy nháp. - Chốt: Cách vẽ hình vuông. Bài 3/ 55 (Nháp): - HS đọc đề bài. - HS hoàn thành yêu cầu bài tập vào nháp. - Chốt: - 2 đường chéo của hình vuông vuông góc với nhau, hai đường chéo của hình vuông = nhau. * Dự kiến sai lầm của HS: - HS gặp khó khăn ở bài 2 phần b. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (3 - 5’) - Chốt cách vẽ hình vuông. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

File đính kèm:

  • docToan tuan 9(1).doc
Giáo án liên quan