Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 5: Luyện tập

. Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.

- Biết năm thuận có 399 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tích mốc thế kỉ.

II. Đồ dùng dạy học:

b) Đồng hồ

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc24 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 5: Luyện tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoặc tranh ảnh. - Từng người trong nhóm nêu ý kiến của mình về đồ vật hoặc bức tranh... - Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến. - Lớp thảo luận. +Khi em không bày tỏ ý kiến mọi người không hiểu và đưa ra quyết định không phù hợp với nhu cầu và mong muốn của em ... - HS nhận các tấm bìa. - HS giơ các tấm biển màu. - Lớp thảo luận chung. - 1-2 HS đọc ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học . -GV dặn dò HS chuẩn bị bài sau . ............................................................................................................................... Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Toán: Biểu đồ(tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với biểu đồ hình cột. - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột. - Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to biểu đồ, số chuột của 4 thôn đã diệt. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm BT 2SGK trang 29 - GV chữa bài cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Giới thiệu biểu đồ hình cột số chuột của 4 thôn đã diệt: GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt để HS quan sát và trả lời - Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của thôn nào? - Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? Vì sao em biết? - Hãy cho biết số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng? - Nhận xét độ cao các cột biểu diễn như thế nào? - GV cho HS so sánh số chuột của các thôn. c. Luyện tập thực hành: Bài 1 trang 31 GV cho HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi: - Những lớp nào đã tham gia trồng cây? - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? - Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây? - Lớp 5C trồng được bao nhiêu cây? - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất? Bài 2 trang 32 GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 trong từng năm học qua biểu đồ. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm phần b. - GV chữa bài chốt lời giải đúng C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết tiết học. Nhắc HS làm BT ở vở BT và làm lại BT 2 trang 32 - Chuẩn bị tiết 26 - 3HS lên bảng - Lớp theo dõi NX. - HS quan sát trên biểu đồ. - Của 4 thôn: Đông, Đoài, Trung Thượng. - Thôn Đông diệt được 2000 con chuột vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được là số 2000 - Thôn Đoài diệt được 2200 con, thôn Trung diệt được 1600 con, thôn Thượng diệt được 2750 con. - Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn - HS nêu . -HS trả lời . -Những lớp tham gia trồng cây :4A; 4B ; 5A ; 5B; 5 C . -Trồng 35 cây . -Trồng 40 cây . Trồng 23 cây . -Khối 5 có 3 lớp tham gia trồng cây -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất, lớp 5C trồng được ít cây nhất . -HS đọc . HS nêu yêu cầu . -HS làm . b – -Số lớp 1 của năm học 2003-2004nhiều hơn của năm học 2002-2003 là 3 lớp . -Năm học 2002-2003 mỗi lớp 1 có 35 HS .Trong năm học đó trường có 105 HS lớp 1 . -Nếu năm học 2004-2005 mỗi lớp 1 có 32 HS thì số HS lớp 1 năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 là 23 HS . .. Luyện từ và câu: Danh từ I. Mục tiêu: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật(người, vật, hiện tượng, khái niện hoặc đơn vị). - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ.( mục III) II. đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. - Giấy khổ to + bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ + Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm. + Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Phát triển bài: *Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Thảo luận cặp đôi để tìm từ. - Gọi HS đọc câu trả lời. - GV dùng phấn gạch chân những từ chỉ sự vật. - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Phát phiếu và bút dạ cho HS. - HS thảo luận. - HS các nhóm xong dán phiếu lên bảng. - KL bài đúng. - GV: Những từ chỉ sự vật, chỉ người vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị đo được gọi là danh từ. - H: Danh từ là gì? - GV giải thích 1 số danh từ. * Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - HS tìm thêm VD. Luyện tập Bài1 - Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1. - Cho HS thảo luận cặp đôi. - Chữa bài và nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - yêu cầu HS tự đặt câu. - NX câu của HS. C. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - NX bổ sung. - HS đọc yêu cầu, thảo luận. - Tiếp nối nhau đọc bài và NX. - Dòng 1: Truyện cổ. - Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa - Dòng 3: cơn, nắng, mưa. - Dòng 4: con, sống, rặng, dừa. - Dòng 5: đời, cha ông. - Dòng 6: con sông, chân trời. - Dòng 7: Truyện cổ - Dòng 8: mặt, ông cha. - HS hoạt động nhóm. - Dán phiếu, NX, bổ sung. + Từ chỉ người: ông cha, cha ông. + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời + Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng - Danh từ là chỉ người, vật hiện tượng, khái niệm, đơn vị. - 3- 4 em đọc. - Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. - HS đọc câu của mình. VD: - Bạn Lan có điểm đáng quý là thật thà ............................................................................................................................... Tập làm văn: đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện - Biết vận dụng những hiẻu biết để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A: Kiểm tra bài cũ: Không B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Nhận xét:: * Xác định yêu cầu của đề bài. - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.1,2 HS thảo luận theo cặp a. Những sự việc tạo thành cốt truyện b. Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? *Bài tập 2 - Dấu hiệu nào nhận biết chỗ mở đầu và kết thúc trong đoạn văn? *Bài tập 3: -Gọi Hs nêu Y/c bài tập * Ghi nhớ...... C. Luyện tập Gv cùng Hs NX 3Củng cố dặn dò Nhắc lại nội dung NX giờ học 2 HS đọc yêu cầu của đề. Hs đọc thầm :Những hạt thóc giống - HS trả lời - Hs NX - Tương tự (HS trả lời) - Đầu dòng viết thụt voà một ô - Chấm xuống dòng - HS nêu y/c BT - HS NX - HS đọc Y/c - Làm việc cá nhân - Nối tiếp nhau đọc kết quả ................................................................................................................... địa lý : Trung du bắc bộ I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Nêu được một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vựng Trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. -Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - Cú ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lí TNVN. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm nghề gì? Nghề nào là chính? - Kể tên một số sản phầm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn? B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu - ghi bảng 2) Phát triển bài: 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải: *HĐ1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK và trả lời câu hỏi. + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay Đồng Bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - GV cho HS chỉ bản đồ các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phú, Bắc Giang những tỉnh có vùng đồi trung du. 2. Chè và cây ăn quả ở trung du: *HĐ2: Làm việc nhóm. - Dựa vào kênh chữ, kênh hình mục 2SGK, HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: - Trung du Bắc Bộ thích hợp với việc trồng những loại cây gì? - H1,H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang. - Em biết gì về chè Thái Nguyên và chè ở đây dùng để làm gi? - ở trung du Bắc Bộ xuất hiện loại trang trại nào? 3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: *HĐ3: Làm việc cả lớp GV hỏi: - Vì sao vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? - Dựa vào tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng loại cây gì? C. Tổng kết - dặn dò - 2 em nhắc lại bài học. - NX giờ học về nhà học bài. - 2 em trả lời. - NX cho điểm - 1 HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi: + Nằm giữa vùng núi và đồng bằng. + Đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. + Vừa của Đồng Bằng, vừa của Miền Núi. - Đại diện các nhóm trả lời. - NX bổ sung. - Cây ăn quả: Cam, Chanh, Dứa, Vải... - Cây công nghiệp: Chè. - HS trả lời - bổ sung: - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt, đốt phá bừa bãi... - Trồng keo, trẩu, sở.... - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - NX bổ sung. Sinh hoạt tập thể: Kiểm điểm tuần 5 I.Mục tiêu: - ổn định tổ chức lớp -Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu. -Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê. - Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III.Hoạt động lên lớp: 1.Kiẻm điểm trong tuần: - Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần. - Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: . + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũn như trên lớp. Các em có tiến bộ như: Chưa tíên bộ : + Lao động: Các em có ý thức lao động +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ. +Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh. -Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên: 2.Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm đã đạt được. 3.Sinh hoạt văn nghệ; =======================$========================

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 T5 CKTKN.doc
Giáo án liên quan