Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 28 - Tiết 2: Luyện tập chung

- Củng cố về một số tính chất cư bản của hình chữ nhật, hình thoi. Tính diện tích các hình.

 - Có kĩ năng tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.Vận dụng làm đúng các bài tập.

 - Biết vận dụng vào thực tế.

B. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Phiếu học tập ghi bài 1,2,3.

 - HS : SGK, vở ghi

C. Các họat động day – học

 

doc20 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 28 - Tiết 2: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch tóm tắt và giải: - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần. - Tìm số bé. - Tìm số lớn. - Gọi hs trình bày - Nhận xét, chữa *Bài 2 ? Gọi hs đọc bài toán - Xác định tổng? - Loại quả nào là số bé? - Loại quả nào là số lớn? ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? - YC các cặp thảo luận, làm bài - Gọi hs trình bày, lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa IV. Củng cố ? Nêu các bước giải loại toán tìm hai số? V. Tổng kết – Dặn dò - Qua tiết luyện tập, củng cố lại ... - Dặn về xem lại bài. HDBVN: - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 15’ 15’ 2’ 3’ - 2 HS nêu - Lớp nhận xét, bổ sung. * HĐCN - 1 hs nêu, lớp đọc thầm - 1 HS lên bảng trình bày Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là : 198 : 11 3 = 54 Số lớn là : 198 – 54 = 144 Đáp số : Số bé : 54 Số lớn : 144 * HĐcặp - 2 em- lớp đọc thầm - 280 quả - Quả cam ( 2 phần) - Quả quýt ( 5 phần) - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Các cặp thảo luận, làm bài - Đại diện 3 cặp trình bày Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 (phần) Số cam là : 280 : 7 2 = 80 (quả) Số quýt là : 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số : Cam : 80 quả Quýt : 200 quả - 2 hs nêu - Nghe ------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 5) A. Mục tiêu: HS - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảmđoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người qủa cảm. - Tự giác ôn tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27. - 4 phiếu khổ to - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy tg Hoạt động học I Ổn định tổ chức II. KTBC: III. Bài mới: 1. Giới thiệu : 2. Kiểm tra đọc: - Kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi ND bài đọc - Nhận xét- ghi điểm 3. Bài tập: *Bài 2(97): - Nêu yêu cầu bài tập? - Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thụôc chủ điểm Những người quả cảm. - GV phát phiếu cho hs, yc các nhóm thảo luận, làm bài -YC đại diện nhóm trình bày - GV cùng HS nhận xét, bổ xung. 1’ 1’ 15’ 18’ - Hát - Lần lượt từng em lên bảng bốc thăm bài đọc - HS khác nhận xét *HĐN4 - 2 em đọc, lớp theo dõi + Khuất phục tên cướp biển. + Gra-vốt ngoài chiến luỹ. + Dù sao trái đất vẫn quay ! + Con sẻ - Các nhóm thảo luận, làm bài - Đại diện 3 nhóm trình bày Tên bài Nội dung chính Nhân vật Khuất phục tên cướp biển Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn - Bác sỹ Ly - Tên cướp biển Gra-vốt ngoài chiến luỹ Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Gra-vốt bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn về tiếp tế cho nghĩa quân - Gra-vốt - ăng-giôn-là - Cuốc-phây-rắc Dù sao trái đất vẫn quay Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học - Cô-péc-ních - Ga-li-lê Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ. - Con sẻ mẹ, sẻ con - Nhân vật tôi - Con chó săn IV. Củng cố ? Nêu nội dung tiết ôn tập? V. Tổng kết – Dặn dò - Qua tiết ôn tập các em đã làm một số bài tập ... - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ nội dung các truyện vừa thống kê, ôn lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ? và chuẩn bị bài sau. 2 3 - 2 HS nêu - Lớp theo dõi ------------------------------------------------------------------ Tiết 4: Kể chuyện: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 5 ) A. Mục tiêu: HS - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn và nêu được tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn viết về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học - HS tự giác ôn tập B. Đồ dùng dạy- học - GV: 1 tờ phiếu kẻ sẵn BT 1, 1 tờ phiếu viết đoạn văn BT 2. - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ổn định tổ chức II. KTBC: Không III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài * HD HS ôn tập * Bài 1( 98): - Gọi hs nêu yc bài - Phát phiếu cho các nhóm, yc các nhóm thảo luận, làm bài - YC đại diện các nhóm báo cáo kết quả 1’ 1’ 10’ *HĐN4 - 1 hs nêu, lớp đọc thầm - Các nhóm nhận phiếu, thảo luận, làm bài - Đại diện nhóm trình bày Kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Định nghĩa - CN trả lời câu hỏi: Ai, con gì - VN trả lời câu hỏi: làm gì - VN là ĐT, cụm ĐT - CN trả lời câu hỏi: Ai( cái gì, con gì - VN Trả lời câu hỏi: Thề nào? - VN là TT, Đt cụm TT, cum ĐT CN trả lời câu hỏi: Ai( cái gì, con gì) - VN Trả lời câu hỏi: là gì? VN thường là cụm DT Ví dụ Các cụ già nhặt cỏ đốt lá Bên đường cây cối xanh um Hồng Vân là HS lớp 4A * Bài 2: - Gọi HS đọc YC của bài - GV phát phiếu cho 3 cặp * Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu dùng để làm gì - Gọi HS đọc bài của mình - Nhận xét- ghi điểm 11’ *HĐCặp - 1 hs nêu, lớp theo dõi - Các cặp thảo luận, làm bài - 3 cặp gắn bài trình bày - Lớp nhận xét Câu Kiểu câu Tác dụng Câu 1 Câu 2 Câu 3 -Bấy giờ tôi là 1 cậu bé lên 10 -Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng bứt 1 nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một -Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh 1 cách lạ lùng -Alà gì? -Ai làm gì? -Ai thế nào? -Giới thiệu nhân vật (tôi) -Kể các hoạt động của nhân vật ( tôi) -Kể đặc điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông *Bài 3( 98) : ? Nêu yc bài - YC HS viết bài vào vở - Gọi hs trình bày - Nhận xét, bổ sung IV. Củng cố: ? Nêu lại 3 kiểu câu " Ai là gì?, Ai làm gì?; Ai thế nào?" V. Tổng kết – Dặn dò: - Qua tiết ôn tập, củng cố lại ... - Về nhà ôn tập cho kĩ các dạng đã học - CBBS: Kiểm tra giữa kì II - Nhận xét giờ học 9’ 2’ 3’ *HĐCN - Hãy viết 1 đoạn văn ngắn về bác sĩ Ly trong tryện " Khuất phục tên cướp biển " đã học . Trong đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên - HS làm bài - Trình bày - Lớp nhận xét - 1 hs nêu - Nghe ============================o0o=========================== THỨ 6 Ngày soạn: 14/3/2012 Ngày dạy: 16/3/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS biết vận dụng vào thực tế B. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ổn định tổ chức II. Bài cũ: ? Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ? - Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nôị dung bài *Bài 1 (149): - Gọi HS đọc bài toán - Xác định tổng và tỉ? - HD HS vẽ sơ đồ. Đoạn 1 ?m 28 m Đoạn 2 ? m - Gọi hs trình bày, lớp làm vở - Nêu các bước giải - Nhận xét, đánh giá bài của bạn? *Bài 3: ? Nêu yêu cầu bài ? Xác định tổng, tỉ số? ? Tìm tỉ số bằng cách nào? - YC các cặp thảo luận, trình bày - Nhận xét, chữa IV. Củng cố ? Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó V. Tổng kết – Dặn dò - Tiết luyện tập củng cố lại cách ... - Về nhà học và làm bài tập 3 HDBVN: - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 14’ 15’ 2’ 4’ - 2 hs nêu - Lớp nhận xét, bổ sung *HĐCN - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Tổng là 28; tỉ gấp 3 lần. Bài làm Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là : 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là : 28 – 21 = 7 (m) Đáp số : Đoạn 1 : 21m Đoạn 2 : 7m *HĐ cặp - 1 hs nêu yc bài - Tổng là 12; Tỉ chưa biết. - 1 HS nêu - Thảo luận, đại diện 1 cặp trình bày Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: Số lớn 72 Số bé Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 ( phần ) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12 - 1 hs nêu - Nghe ----------------------------------------------------------- Tiết 2: Chính tả KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (Chuyên môn phòng ra đề) ------------------------------------------------------------- Tiết 3: Khoa học GV CHUYÊN DẠY ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Tập làm văn KIỂM TRA GIỮA KÌ II (Chuyên môn phòng ra đề) ----------------------------------------------------------- Tiết 5: Sinh hoạt NHẬN XÉT CHUNG TUẦN 28 A. Yêu cầu: HS - Thấy được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp, mạnh dạn khi phê và tự phê - Chăm học, ngoan ngoãn B. Nội dung sinh hoạt: I. Nhận xét chung hoạt động tuần 28 - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình hoạt động của lớp - GVCN nhận xét chung 1. Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 2. Học tập: - Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ. Ôn tập và KTĐKGHKII tương đối tốt. Xong vẫn còn 1 số bạn chưa thực sự cố gắng trong học tập hay làm việc riêng không chú ý nghe giảng: 3. Công tác khác - Vệ sinh đầu giờ: tham gia tương đối đầy đủ, vệ sinh trường, lớp - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ III. Phương hướng hoạt động tuần 29: - Đạo đức: Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt. - Thực hiện tốt các nội quy trường, lớp đề ra

File đính kèm:

  • docTUẦN 28.doc