Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 28: Luyện tập (tiếp)

. Mục tiêu:

 - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi .

 - Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Thước mét, bảng phụ vẽ sẵn các hình ở bài tập 1,2,3. Phiếu bài tập 1, 2, 3

C. Các hoạt động dạy học

 

doc15 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 28: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ố CỦA HAI SỐ ĐÓ Mục tiêu: Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống: Tổng của hai số 1092 684 2184 Tỉ số của hai số Số lớn Số bé Bài 2: Có tất cả 35 con gà. Trong đó số gà trống bằng số gà mái. Tính số gà trống và gà mái. Bài 3: Một cửa hàng có 1200kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu kg gạo nếp, bao nhiêu kg gạo tẻ? Bài 4: Tổng của hai số là số liền trước của số nhỏ nhất có năm chữ số, tỉ số của chúng là . Tìm số bé. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học HS tự làm bài sau đó chữa bài. HS làm bài vào vở, chữa bài. GV củng cố về dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2013 TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ A. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó . B. Đồ dùng dạy học: - bảng phụ chép sẵn ví dụ 2, phiếu bài tập 2 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: a = 4 , b = 5 viết tỉ sốcủa b và a 3.Bài mới: a Hoạt động 1: bài toán 1. - GV nêu bài toán - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Nếu coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn đợc biểu thị 5 phần nh thế. - HD cách giải: B1:Tìm tổng số phần bằng nhau? B2:Tìm giá trị 1 phần. B3:Tìm số bé. B4:Tìm số lớn. - Có thể gộp bớc 2 và bớc 3. b.Hoạt động 2: Bài toán 2 (Hớng dẫn tơng tự bài toán 1) - Lu ý : phân biệt số lớn ,số bé và khi giải bài toán phải vẽ sơ đồ vào trong phần bài giải(Hoặc có thể diễn đạt bằng lời) c.Hoạt động 3: thực hành. Bài 1: YC HS giải bài vào vở - GV chấm bài nhận xét *Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - 2, 3 em nêu: - Cả lớp lấy vở nháp làm theo sự hớng dẫn của cô giáo - Tổng số phần bằng nhau: 3 +5 = 8(phần) Giá trị 1 phần: 96 : 8 =12 Số bé: 12 x 3 = 36 Số lớn: 96 - 36 = 60 Bài 1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I.Mục tiêu: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Chiếc lá. Sau đó, dựa theo nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong các câu trả lời đã cho. b). Đọc thầm: -GV nêu yêu cầu: Các em đọc thầm bài Chiếc lá, chú ý đến biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài, chú ý các loại câu, các kiểu câu. -Cho HS đọc. c). Chọn ý đúng: -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 + đọc 3 ý a, b, c đề bài đã cho. -GV giao việc: Các em đã đọc bài Chiếc lá. Dựa vào nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép sẵn BT1 lên. -GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Các ý: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. ¶ Câu 2: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý b: Vì lá đem lại sự sống cho cây. ¶ Câu 3: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý a: Hãy biết quý trọng những người bình thường. ¶ Câu 4: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá. ¶ Câu 5: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: nhỏ bé ¶ Câu 6: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến. ¶ Câu 7: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Có cả 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? ¶ Câu 8: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý b: Cuộc đời tôi. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ biện pháp nhân hoá, các loại câu, các kiểu câu. -HS lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm bài văn. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -1 HS lên làm trên bảng. -HS còn lại dùng viết chì khoanh tròn ở chữ a, b hoặc ở câu các em cho đúng. -Lớp nhận xét bài làm trên bảng. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. Thứ 5 ngày 28 tháng03 năm 2013 TOÁN: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó B. Đồ dùng dạy học: - SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài Bài 1 - Giải toán - Đọc đề - GV chấm bài nhận xét: Bài 2 - Đọc đề - tóm tắt đề GV chấm bài nhận xét 4. củng cố- dặn dò Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài - Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng 8 phần như thế - Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8= 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là 198- 54 = 144 Đáp số: số bé 54; số lớn 144 Bài 2: Cả lớp làm phiếu- 1 em chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra - Coi số cam là 2 phần bằng nhau thì số quýt là 5 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7(phần) Số cam là :280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là : 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: cam 80 quả ; quýt 200 quả TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ2.Bài tập 1 , 2 - Đọc yêu cầu BT 1, 2 - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập vào phiếu. Mỗi nhóm 1 chủ điểm. - Thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. HĐ3.Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT 3. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - HS phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. C.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN: BÀI LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn tả đồ vật (hoặc tả cây cối) đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chép 3 khổ thơ để HS soát, chữa lỗi. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Trong tiết luyện tập hôm nay, các em sẽ nhớ viết 3 khổ thơ đầu của bài Đoàn thuyền đánh cá. Sau đó, các em chọn một trong hai đề tập làm văn đã cho và viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp, viết một đoạn tả bộ phận của đồ vật hoặc của cây em tả. b). Nhớ viết: a). Hướng dẫn chính tả: -GV nêu yêu cầu của bài chính tả. -Cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. -GV nhắc lại về nội dung bài chính tả. -Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: thuyền, biển, luồng sáng, dệt b). HS viết chính tả: -Cho HS soát lỗi. GV đưa bảng phụ đã viết 3 khổ thơ lên. c). Chấm, chữa bài: -Chấm bài + nhận xét chung. c). Làm văn: -Cho HS đọc yêu cầu của đề. -GV giao việc: Bài tập cho hai đề tập làm văn. Các em chọn một trong hai đề đó và viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp, viết một đoạn văn tả một bộ phận của đồ vật (nếu em chọn tả đồ vật) hoặc tả một bộ phận của cây (nếu em chọn tả cây). -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khen những HS viết hay. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS lưu ý những từ ngữ hay viết sai chính tả để bài sau viết chính tả cho đúng. -HS lắng nghe. -1 HS đọc 3 khổ thơ viết CT + cả lớp đọc thầm lại bài CT. -HS gấp SGK. Viết chính tả. -Viết xong tự soát lỗi, nhìn vào bảng phụ trên lớp để soát lỗi. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS viết mở bài + viết một đoạn miêu tả một bộ phận của đồ vật, của cây. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN Mục tiêu:Ôn tập, củng cố các kiến thức đã học Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Hãy tìm và loại bỏ những từ không thuộc nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm sau: Thầy giáo,cô giáo, cậu, bác, bạn thân,lớp trưởng,các em lớp dưới,tổ trưởng, anh chị phụ trách, dượng. công nhân, nông dân, bác sĩ, kỹ sư, họa sĩ, giáo viên, bạn bè, thủy thủ, bạn thân, thợ lặn, thợ dệt, bộ đội, công an. Bài 2: Chỉ ra các từ dùng sai trong các câu sau vàchữa lại cho đúng: Dù hoa phượng đẹp nhưng cây phượng gọi đến rất nhiều ve. Vì cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng gia đình họ rất hạnh phúc. Bài 3: Tìm chủ ngữ vị ngữ trong các câu sau: a.Xum xuê, chi chít trên cành những chùm cà chua. b. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh ngọc bích. Bài 4: Hãy tả cánh đồng lúa chín ở quê em vào một buổi sáng đẹp trời. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học - HS tự làm bài sau đó chữa bài Bỏ: cậu, bác, dượng- TN nói về nhà trường. Bỏ: bạn bè, bạn thân- TN nói về người lao động trong xã hội - HS làm bài vào vở, 3HS trình bày trước lớp - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở - GV củng cố về các bộ phận chính trong câu - HS làm bài, GV thu bài chấm điểm và nhận xét ở tiết sau. Thứ 6 ngày 29 tháng 3 năm 2013 TOÁN:LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó B. Đồ dùng dạy học: - SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra 3.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài - Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu các bước giải? - GV chấm bài nhận xét: - GV chấm bài nhận xét *Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài - Coi đoạn hai là 3 phần bằng nhau thì đoạn một là 3 phần như thế Tổng số phần bằng nhau là: 1 +3=4 (phần) Đoạn thứ nhất dài: 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài: 28 - 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1 : 21 m; đoạn 2 :7 m Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 3 SINH HOẠT LỚP Tham quan phòng truyền thống

File đính kèm:

  • docT 28.doc
Giáo án liên quan