Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 2 - Tiết 2: Các số có sáu chữ số

Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề

- Có kĩ năng viết, đọc các số có đến sáu chữ số, làm đúng các bài tập dạng trên.

- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập

B. Đồ dùng dạy – học

 - GV : Giáo án, SGk, các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số.

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học

C. các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc27 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 2 - Tiết 2: Các số có sáu chữ số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc chủ yếu Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ổn định tổ chức  Cho hát, nhắc nhở học sinh. II. Kiểm tra bài cũ  - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé 213 987 ; 213 897 ; 213 978 ; 213 789 - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nội dung bài b. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: - Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. - GV: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết tắt là: 1 000 000. * Hướng dẫn HS nhận biết 1000 000, 10000 000 ; 100 000 000. ? Lớp triệu gồm các hàng nào? - Yêu cầu HS nhắc lại các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn. 3. luyện tập * Bài 1: (13) - YC HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu. - GV nhận xét chung. * Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống - ? Nêu yc bài - Gọi hs trình bày bảng, lớp làm vở M: 1 chục triệu 2 chục triệu 10 000 000 20 000 000 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. TK: Bài củng cố lại cách viết ... * Bài 3 (cột 2): Đọc và viết số ? Nêu yc bài - Gọi HS lên bảng viết - GV, HS nhận xét và chữa bài vào vở. TK: Khi đọc, viết các số có ... 3. Củng cố ? Nêu cách đọc số ở lớp triệu - Biết vận dụng vào thực tế 4. Tổng kết - Dặn dò - Dặn HS về làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu – tiếp theo” - HDBVN: - GV nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 10’ 7’ 7’ 6’ 2’ 3’ - 1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 213 987 > 213 978 > 213 798 > 213 789 - Lớp nhận xét - HS ghi đầu bài vào vở - HS viết lần lượt : 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 - HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK - Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - HS nhắc lại. * HĐ cặp đôi - Các cặp tự đếm, nêu 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu + 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, 40 triệu, 50 triệu, 60triệu, 70 triệu, 80 triệu, 90 triệu, 100 triêụ. * HĐCN - 2 HS làm bảng lớp, lớp bài vào vở. 3 chục triệu 4 chục triệu 5 chục triệu 30 000 000 40 000 000 50 000 000 6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu 60 000 000 70 000 000 80 000 000 9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu 90 000 000 100 000 000 200 000 000 * HĐcặp - HS đọc số và viết số vào , bảng, vở + Năm mươi nghìn : 50 000 + Bảy triệu : 7 000 000 + Ba mươi sáu triệu : 36 000 000 + Chín trăm triệu: 900 000 000 - HS nhận xét, chữa bài. - HS nêu cách đọc - Lắng nghe - Ghi nhớ ---------------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A. Mục tiêu : HS - Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, biết kể lại đủ ý bằng lời của mình - Lời kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể chu phù hợp với nội dung câu chuyện. - Cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. B. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa trong sgk - HS: SGK. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ổn định tổ chức II. KTBC -Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể -GV nhận xét, ghi điểm III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a. Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ - YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời ? Bà lão nghèo làm gì để sống ? ? Con ốc bà bắt được có gì lạ? ? Bà làm gì khi bắt được ốc ? - Gọi HS đọc thầm đoạn 2, TLCH ? Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? - YC HS đọc thầm đoạn cuối, TLCH ? Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ ? ? Khi đó bà lão đã làm gì? ?Câu chuyện kết thúc ntn? b. HD kể chuyện ? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em - GV gọi 1 HS kể lại đoạn 1 * Kể trong nhóm: - YC HS dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn trong nhóm. * Kể trước lớp - YC các nhóm cử đại diện lên kể - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương * HD kể toàn bộ câu chuyện - YC HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - Cho HS thi kể trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương d. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - YC HS thảo luận cặp về ý nghĩa câu chuyện ? Nêu ý nghĩa câu truyện - Nhận xét, bổ sung 3. Củng cố ? Câu chuyện nàng tiên ốc giúp em hiểu điều gì - Trong cuộc sống con người cần ... 4. Tổng kết - Dặn dò - Câu chuyện nói về ... - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 10’ 16’ 4’ 3’ 2’ - 2 HS kể, nêu ý nghĩa -HS nghe -3 HS đọc nối tiếp bài thơ * HS đọc thầm đoạn 1, trả lời -Bà lão kiếm sống bằng nghề...bắt ốc. -Nó rất xinh,.. không giống như ốc khác . -Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước. * Lớp đọc thầm đoạn 2. -Đi làm về bà thấy nhà cửa đã được quét dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước...đã được nhặt sạch cỏ. * Lớp đọc thầm, TLCH -Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con. - là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện, với câu chuyện thơ cổ... - 1 HS khá kể, lớp theo dõi - HS kể trong nhóm - Đại diện nhóm lên kể - Lớp nhận xét, bổ sung - Kể trong nhóm - 2,3 HS thi kể trước lớp -Nhận xét bạn kể, tìm ra bạn kể hay nhất - Các cặp thảo luận - Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc. Bà lão thương ốc không nỡ bán. ốc biến thành một nàng tiên giúp bà. -Em phải thương yêu nhau, ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - Nghe- liên hệ - Nghe --------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu: HS - Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật. Biết kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - Học tập tính nết tốt của nhân vật, vận dụng vào làm văn, giao tiếp. B. Chuẩn bị - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn yêu cầu bài tập 1 ( phần nhận xét ) - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao ( luyện tập ). C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ ? Qua bài đã học, em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào? III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Nội dung bài a. Nhận xét - YC HS đọc đoạn văn - YC HS hoạt động nhóm 4, thảo luận và hoàn thành bài vào phiếu - Gọi các nhóm lên gắn bài và trình bày. - GV nhận xét, bổ sung KL: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp... hấp dẫn. b. Ghi nhớ (SGK) c. Luyện tập *Bài 1 (24) HĐCN - Gọi HS đọc yêu cầu bài ? Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì? - GV nhận xét, bổ sung *Bài 2: HĐCN - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc - YC HS kể chuyện - Nhận xét, tuyên dương - HS và yc HS tự làm bài 3. Củng cố ? Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? ? Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? - Vận dụng vào làm văn, giao tiếp 4. Tổng kết - Dặn dò - Khi tả ngoại hình của nhân vật .. - Về nhà học và làm lại bài tập 2. Chuẩn bị bài sau: - Nhận xét tiết học 1’ 3’ 1’ 12’ 2’ 7’ 8’ 3’ 2’ - Hát đầu giờ. - Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật. - Nhắc lại đầu bài. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn. - Thảo luận nhóm làm trên phiếu học tập. - 2 nhóm gắn bài, trình bày - Nhận xét, bổ sung * Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: - Sức vóc: gây yếu quá. - Thân mình: bé nhỏ, người bự ... mới lột. - Cánh: Hai cánh mỏng như ... chùn chùn. - “Trang phục”: Mặc áo thâm dài, ... vàng. * Ngoại hình của nhà trònói lên điều gì - Tính cách : yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương,...nạt - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài + Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, ... đôi mắt sáng và xếch. + Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từ... thông minh, thật thà. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Quan sát tranh minh hoạ “ Nàng tiên ốc” chuẩn bị bài - 2; 3 HS thi kể: VD: Tả ngoại hình con ốc: Một hôm, bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán... - Tả những đặc điểm nổi bật ... - Nghe ----------------------------------------------------------- Tiết 5: Sinh hoạt NHẬN XÉT CHUNG TUẦN 2 I. Yêu cầu - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu điểm và nhược điểm của mình trong tuần, từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - HS có ý thức thực hiện nề nếp học tập, khắc phục mọi tồn tại yếu kém -GD học sinh tinh thần phê và tự phê II. Nội dung sinh hoạt 1. Nhận xét chung các mặt hoạt động tuần 2 a. Đạo đức - Các em ngoan ngoãn lễ phép, đoàn kết với bạn bè, thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. b. Học tập - Đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ. - Sách vở đồ dùng chưa đầy đủ còn quên sách vở, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở. - Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện riêng, còn 1 số em làm việc riêng - Viết bài còn chậm, trình bày vở viết còn xấu + Tuyên dương: Chung, Nguyệt,Vì Thảo, ngoan có ý thức cố gắng học + Phê bình: Hữu, Cường, Phạm lười học không chú ý nghe giảng c. Các hoạt động khác - Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. y/c HS mỗi HS nộp 1 chổi.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. 2. Phương hướng hoạt động tuần 3: - Đi học đều, đúng giờ, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp - Tham gia dọn vệ sinh đầu giờ đầy đủ đúng giờ - Chiều thứ 2 Trung thu - Tiến hành nộp các khoản quỹ nhà trường quy định -------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan.2.doc