Giáo án Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 15
- Thực hiện được chia hai số cĩ tận cng l cc chữ số 0
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 9.(Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.)
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong bài học.
- GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
-Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2,5,9.
Thực hành
Bài 1:
-GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số .
VD: Số 99 có tổng các chữ số là: 9+9=18. Số 18 chia cho 9 được 2,Ta chọn số 99.
-Cho HS làm bài.
Bài 2:
-Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9)
-GV cùng HS sửa bài.
-Gv nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố-dặn dò
-Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm bài 3/97 và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3”
-Hát
- 1 Hs lên bảng làm, HS khác nhận xét.
-Nhắc tựa bài
-Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ.
9:9=1 13: 9= 1 dư 4
72:9=8 182: 9= 20 dư 2
657:9=73 457: 9= 50 dư 7
..
-HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”
- 5 HS đọc.
-HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”
-Vài HS nêu: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hoặc 5 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
-Hai HS nêu cách làm.
-HS tự làm bài vào vở nháp dựa vào số đã làm mẫu.
-HS trình bày kết quả.
99; 108; 5643; 29385.
-HS làm bài vào vở
–2 HS làm bảng lớp.
96; 7853; 5554; 1097.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15/12/2009
Tiết 87 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.Mục tiêu:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản .
II.Đồ dùng dạy học :
-SGK, Bảng phụ
III.Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KT bài cũ.
-Hỏi HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 9.
-Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/97.
-GV nhận xét –ghi điểm.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3”
b.Giảng Bài
- GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 3 , các số không chia hết cho 3,viết thành 2 cột .
-Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3.(Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.)
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV nêu tiếp:Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
Thực hành
Bài 1:
-GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số .
VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2+3+1=6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số 231
-Cho HS làm bài.
Bài 2:
-Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 3)
-GV cùng HS sửa bài.
-Gv nhận xét tuyên dương
4.Củng cố-dặn dò
-Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm bài 3/98 và xem trước bài “Luyện tập”.
-Hát
- 3 Hs lên bảng làm, HS khác nhận xét.
-Nhắc tựa bài
12:3=4 25:3=8dư 1
333:3=111 347:3=11dư 2
459:3=153 517:3=171dư 3
..
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3”
- 5 HS đọc.
-HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”
-Hai HS nêu cách làm.
-HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã làm mẫu.
-HS trình bày kết quả.
231; 1872; 92 313
-HS làm bài vào vở
–2 HS làm bảng lớp ghi kết quả và nêu cách làm.
502; 6823; 55 553; 641 311.
-Cả lớp sưả bài.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 88 LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản
II.Đồ dùng dạy học :
SGK, Bảng phụ
III.Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định
2.kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
-Gọi HS lên viết 3 số mỗi số có 3 chữ số chia hết cho 3
-GV nhận xét –ghi điểm.
3.Bài Mới
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em luyện tập lại các bài toán có dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3. bài “Luyện tập”.
b.Thực hành
Bài 1
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài vào vở.
-GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài.
-Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở.
a) 94 chia hết cho 9;
b) 2 5 chia hết cho 3;
c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
Bài 3.
-GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
4.Củng cố –dặn dò
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài 4/98 và xem trước bài “Luyện tập chung”.
-Hát
- 4 HS nêu-HS khác nhận xét
-3 HS lên viết, HS khác nhận xét.
Lắng nghe .
-Một em đọc đề
-3HS làm bảng lớp,HS khác làm vào vở.
-Cả lớp nhận xét-sửa bài.
+ Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 66816.
+ Các số chia hết cho 9 là:4563 ; 66816.
+ Số 2229 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
-1HS đọc đề.
-HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp.
a) 945
b) 225, 255, 285
c)768
-HS nhận xét-sửa sai.
-HS làm bài vào vở.
-Lần lượt 4 HS nhắc lại
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 17/12/2009.
Tiết 89 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản .
II.Đồ dùng dạy học :
SGK, Bảngphụ
III.Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 1số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho: 2; 3; 5; 9.
-Yêu cầu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; 9
-GV nhận xét –ghi điểm.
3.Bài Mới
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
b. Thực hành
Bài 1
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách làm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
-GV cùng cả lớp nhận xét và rút kết quả đúng
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm.
-Cho 3 HS lên làm, HS khác làm vở.
-GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng:
a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270.
b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620.
c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620.
Bài 3.
-GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
4.Củng cố –dặn dò
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
-hát
-4HS nêu-HS khác nhận xét
-2HS lên bảng sửa bài 4/98
a) 216; 621; 612.
b) 210.
-Một em đọc đề
- 4HS làm bảng lớp làm.
-Cả lớp nhận xét-sửa bài:
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050 ; 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là:7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
-Một HS đọc đề, nêu cách làm.
-HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp.
-HS nhận xét-sửa sai.
-HS thực hiện yêu cầu.
-Kết quả là:
a. 528 ; 558 ; 588.
b. 603 ; 693.
c. 240.
d. 354.
- 4HS nêu các dấu hiệu
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 90 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I)
File đính kèm:
- toan tuan 15-18 ckt.doc