A. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách thực hiên phép nhân một ssố tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,
-Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia) với (hoặc cho)10, 100, 1000,.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi nhận xét chung
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
22 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 11: Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000, chia cho 10, 100, 1000 (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vai em chọn 2 nhân vật nào?
- Vì sao em và người thân cùng phải đọc 1 truyện?
- Thái độ khi trao đổi thể hiện như thế nào?
b) Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi
- Gợi ý 1 (tìm đề tài trao đổi)
- GV kiểm tra học sinh em chọn trao đổi với ai, chọn đề tài như thế nào ?
- Treo bảng phụ
- Gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi)
- Gọi học sinh làm mẫu
- Gợi ý 3 (xác định hình thức trao đổi)
- 1 HS làm mẫu trả lời câu hỏi trong SGK
c) Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi
- GV nhận xét
d) Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp
- GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- Em có thường xuyên trao đổi với người thân không? Trao đổi như thế nào?
- Em cầcn thường xuyên trao đổi với người thân của mình
- 2 em thực hành đóng vai trao đổi ý kiến .
- Nghe giới thệu mở sách
- 1 em đọc đề bài
- Học sinh gạch dưới từ ngữ quan trọng
- Giữa em với người thân trong gia đình.
1 bên là em, 1 bên là bố(mẹ, anh, chị)
- Phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi được nếu không thì 1 người không hiểu
- Thể hiện thái dộ khâm phục nhân vật trong câu chuyện
- Học sinh đọc gợi ý 1
- Học sinh chọn bạn, chọn đề tài
- Lần lượt nêu nội dung lựa chọn
- 1 em đọc bảng phụ
- 1 em đọc gợi ý
- 1 học sinh giỏi làm mẫu
- Lớp nhận xét
- 1 em đọc gợi ý, lớp đọc thầm
- 1 học sinh giỏi làm mẫu
- Học sinh chọn bạn, thống nhất dàn ý đối đáp, ghi ra nháp, thực hành trước lớp
- Nhiều cặp thi đóng vai
- Lớp lựa chọn cặp đóng vai tốt.
- HS trả lời
Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào.
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhỉên.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trang 46, 47 SGK
- HS : SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra:
- Nước có những tính chất gì?
- GV nhận xét
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên?
b) HĐ2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây mưa.
* Cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung
- HS làm việc theo cặp
- Đọc câu chuyện Cuộc phiêu lưu của ba giọt nước trang 46, 47.
- Kể với bạn bên cạnh.
- Nước bay hơi vào KK- gặp lạnh- thành hạt nước nhỏ li ti- thành những đám mây.
- Các đám mây bay lên cao - gặp lạnh - nước đọng thành hạt lớn - rơi xuống tạo thành mưa
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Các nhóm hội ý và phân vai: Giọt nước - Hơi nước - Mây trắng - Mây đen - Giọt mưa.
- Các nhóm trao đổi với nhau về lời thoại.
- Lần lượt từng nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét góp ý.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 55: MÉT VUÔNG
A.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết được 1 m2= 100 dm2 và ngược lại
B.Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2
- HS: SGK, đồ dùng
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài: 1 dm2 =? cm2
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1:Giới thiệu đề-xi-mét-vuông
- Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
- Lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn. Hãy đo cạnh của hình vuông đó?
- GV chỉ vào bề mặt của hình vuông và nói: mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m; diện tích của hình vuông là 1 mét vuông
- Mét vuông viết tắt là m2
- Cho HS quan sát để nhận ra:
1m2 = 100dm2
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Đọc và viết theo mẫu?
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
Bài 2
- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà làm bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- Đo cạnh hình vuông (dài 1 m).
- 4,5 em nêu: 1m2 = 100 dm2
- 3, 4 em đọc-viết:
990m2: Chín trăm chín mươi mét vuông.
- Cả lớp làm vào vở- 3em lên bảng.
1m2 = 100 dm2;400 dm2 = 4 m2.
Bài 3: Lớp làm vở- 1em chữa bài
Diện tích 1 viên gạch: 30 x 30 = 900cm2
Diện tích căn phòng :
200 x 900 = 180000cm2
Đổi 180000 cm2 = 18m2
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
Tiết 22: TÍNH TỪ
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài 1. Bảng lớp viết nội dung bài 3
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh làm lại bài tập 2, 3 tiết luyện tập về động từ.
GV nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) Phần nhận xét
Bài tập 1, 2
- GV gọi HS đọc :Cậu học sinh ở ác- boa
- Treo bảng phụ
- Gọi học sinh làm bài trên bảng, nhận xét
- Chốt lời giải đúng:
a) Tính tình, tư chất của Lu- i
b) Màu sắc của sự vật
c) Hình dáng, kích thước,đặc điểm khác
Bài tập 3
- Gọi học sinh đọc bài
- GV mở bảng lớp
- Gọi học sinh làm bảng
- Chốt lời giải đúng: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho ĐT đi lại.
b) Phần ghi nhớ
- Gọi học sinh nêu ví dụ giải thích
c) Phần luyện tập
Bài tập 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các tính từ
- Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng,.
- Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài,.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc đề bài
- GV ghi nhanh lên bảng, phân tích câu
III. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
- Về nhà tiếp tục lấy ví dụ cho bài học
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- Nghe, mở sách
- 2 em nối tiếp đọc bài 1,2
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, trao đổi cặp
- Ghi các từ tìm được vào nháp
- 1 em chữa bảng
- Lớp nhận xét
- Làm bài đúng vào vở
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 em đọc câu văn,làm bài cá nhân
- 1 em chữa trên bảng lớp
- Lớp nhận xét
- Làm bài đúng vào vở
- 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
- Nhiều em nêu
- 2 em nối tiếp nhau đọc
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
- 2 em chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc câu vừa đặt
- HS thực hiện yêu cầu
Tập làm văn
Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục tiêu
- HS biết được thế nào là mở bài gián tiếp, mở bài trực tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết ghi nhớ
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- 2 em thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 tấm gương có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống
- GV nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới
a) Phần nhận xét
Bài tập 1,2
- GV nêu mở bài đúng: “Trời mùa thucố sức tập chạy.”
Bài tập 3
- Em có nhận xét gì về 2 cách mở bài?
- GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
b) Phần ghi nhớ
- Treo bảng phụ
c) Phần luyện tập
Bài tập 1
- Gọi học sinh đọc bài
- Gọi 2 học sinh kể theo 2 cách mở bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng
- Mở bài trực tiếp: ý a
- Mở bài gián tiếp: ý b, c, d.
Bài tập 2
- Mở bài của truyện viết theo cách nào?
Bài tập 3: (bỏ)
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài mới.
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe, nắm yêu cầu
- 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1,2
- Lớp tìm đoạn mở bài trong truyện
- Vài em nêu
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc
- Cách mở bài sau không kể ngay mà nói - Chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể.
- 1 em đọc ghi nhớ
- HS đọc, tự tìm các ví dụ
- 4 em nối tiếp đọc 4 cách mở bài của truyện
- Cả lớp đọc thầm, tìm lời giải đúng
- Thực hiện 2 cách mở bài
- Làm bài đúng vào vở
- 1 em đọc nội dung bài
- Mở bài theo cách trực tiếp
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Sinh hoạt lớp tuần 11
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 11 từ đó có hướng khắc phục.
- GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Xây dựng kế hoạch tuần 12.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt
+ Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ.
+ Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt.
b. GV đánh giá chung:
- Ưu điểm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Khuyết diểm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Kế hoạch tuần tới:
Nhận xét của BGH
File đính kèm:
- Tuan 11.doc