MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.
-Vận dụng để tính nhanh.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
6 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán: Tuần 11 (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006
Tiết 51
Nhân với 10;100;1000; chia cho 10;100;1000
I - Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.
-Vận dụng để tính nhanh.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5 x 74 x 2 =
125 x 3 x 8 =
- HS làm bảng con.
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
2.1. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn chục cho 10.
- Ghi bảng: 35 x 10 = ?
? 10 còn gọi là mấy chục?
Vậy 35 x 10 ta có thể viết bằng: 35 x 1 chục = 1 chục x 35 = 35 chục.
? 35 chục bằng bao nhiêu?
Vậy 35 x 10 bằng bao nhiêu? - Ghi bảng: 35 x 10 = 350.
- Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm thế nào?
à Rút nhận xét SGK.
- Nêu: 35 x 10 = 350. Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu?
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm thế nào?
à Rút nhận xét SGK.
2.2. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 (tương tự như trên).
à Rút nhận xét chung SGK - HS đọc thầm phần nhận xét chung.
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
+ Bài 1 (miệng + vở):
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng kết quả của cột 1 + 2.làm vở cột 3
- Chốt cách nhân nhẩm với 10,100,1000.
+ Bài 2 (sách):
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm sách.
- Chốt: Cách đổi đơn vị đo khối lượng.
* Dự kiến sai lầm:
- Gặp khó khăn ở 2 phép tính cuối bài 2.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’)
- Chốt cách nhân, chia một số với (cho) 10, 100, 1000.
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006.
Tiết 52
Tính chất kết hợp của phép nhân
I - Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết tính chật kết hợp cuả phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp để tính toán.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Tính bằng cách thuận tiện:
5 x 745 x 2 8 x 356 x 125
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
2.1. So sánh giá trị của hai biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4).
- GV ghi: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4).
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức, so sánh giá trị của hai biểu thức, thứ tự các thừa số trong biểu thức.
à Rút nhận xét: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4).
2.2. So sánh giá trị của hai biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c)
- GV kẻ bảng như SGK.
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) với các giá trị của a, b, c.
à Rút nhận xét: Giá trị của (a x b) x c và a x (b x c) luôn bằng nhau.
Rút công thức tổng quát: (a x b) x c = a x (b x c).
Rút kết luận SGK - HS đọc.
- GV nêu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép tính nhân.
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
+ Bài 1 (bảng):
- Bài yêu cầu gì?
- HS quan sát mẫu và làm bảng con.
à Chốt: Vận dụng tính chất kết hợp của phép tính nhân.
+ Bài 2 (nháp + vở):
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nháp cột 1 + làm vở cột 2.
à Chốt: Vận dụng tính chất kết hợp của phép tính nhân.
+ Bài 3 (vở):
- HS đọc đề bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS giải vở.
à Chốt: Giải toán liên quan đến phép nhân.
* Dự kiến sai lầm:
- Lúng túng khi phải sử dụng cả hai tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
- Bài toán giải chưa biết sử dụng tính chất kết hợp để tính nhanh.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’)
- HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2006.
Tiết 53
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I - Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- HS làm bảng con: 125 x 2 x 8
250 x 6 x 4
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
2.1. Hướng dẫn phép nhân 1324 x 20:
- Ghi bảng phép tính:
? 20 = 2 x mấy?
- Phép tính: 1324 x 20 có thể viết bằng: 1324 x (2 x 10).
- Yêu cầu HS vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính kết quả phép tính: 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10.
à Rút nhận xét SGK.
- Hướng dẫn đặt tính như SGK.
2.2. Hướng dẫn phép tính: 230 x 70
- Ghi bảng phép tính: 230 x 70.
? 230 bằng 23 nhân mấy?
- 70 bằng 7 nhân mấy?
à Rút cách ghi như SGK.
- Yêu cầu HS tính kết quả của phép tính: 23 x 7 x 10 x 10.
à Rút nhận xét SGK.
- Hướng dẫn đặt tính như SGK.
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
+ Bài 1 (bảng):
- HS đọc yêu cầu và đặt tính bảng con.
à Chốt: HS nêu lại cách tính. Cách nhân với số có tận cùng là 0.
+ Bài 2 (nháp):
- HS đọc yêu cầu và hoàn thành vào nháp.
à Chốt: HS nêu cách thực hiện.
+ Bài 3 (nháp):
- HS đọc đề bài.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS giải vào nháp.
à Chốt: vận dụng nhân với số tận cùng bằng chữ số 0 vào giải toán.
+ Bài 4 (vở):
- HS đọc đề bài.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS giải vở.
à Chốt: Cách tính diện tích hình chữ nhật.
* Dự kiến sai lầm:
- Phần b, c bài 2 HS dễ nhầm.
- Lời giải bài 3 chưa gọn.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’)
- Chữa bài 4.
- Chốt cách nhân với số có tận cùng là 0.
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006.
Tiết 54
Đề-xi-mét vuông
I - Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm2.
- Biết đọc, viết so sánh các số đo diện tích theo dm2
- Biết mối quan hệ giữa cm2 và dm2.
- Vận dụng các đơn vị đo cm2 và dm2 để giải các bài toán có liên quan.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Thước, hình vuông có diện tích 1dm2.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
? Em đã học đơn vị đo diện tích nào?
? 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
- GV đưa hình vuông có cạnh 1dm và giới thiệu: Để đo diện tích hình vuông có cạnh 1dm người ta dùng đơn vị đề -xi -mét vuông.
- Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.
- HS quan sát hình vẽ rút ra nhận xét hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2.
- Vậy 1dm2 bằng bao nhiêu cm2.
- Rút 1dm2 = 100 cm2.
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
+ Bài 1 (miệng):
- Bài yêu cầu gì?
- HS quan sát sách và trả lời miệng.
à Chốt: Cách đọc số đo diện tích dm2.
+ Bài 2 (sách):
- HS quan sát mẫu và hoàn thành vào SGK.
à Chốt: Cách viết các số đo với đơn vị dm2.
+ Bài 3 (bảng):
- Bài yêu cầu gì?
- HS làm bảng con.
à Chốt: Mối quan hệ giữa đơn vị đo cm2 và dm2.
+ Bài 4 (vở):
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vở.
à Chốt: So sánh các số với đơn vị đo diện tích: dm2 và cm2.
+ Bài 5 (sách):
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát hình vẽ và điền đúng, sai vào sách.
à Chốt: Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Dự kiến sai lầm:
- Học sinh còn lúng túng khi chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’)
- Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006.
Tiết 55
Mét vuông
I - Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết 1m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa cm2, dm2 và m2.
- Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II - Đồ dùng dạy - học:
Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông nhỏ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- HS làm bảng con: Điền dấu vào ô trống:
1245cm2 12dm2 40cm2
7803cm2 78dm2 3 cm2
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
2.1. Giới thiệu mét vuông:
- Đưa hình vuông có diện tích 1m2 - HS quan sát.
- GV giới thiệu: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2.
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Mét vuông viết tắt là: m2.
2.2. Giới thiệu mối quan hệ giữa cm2, dm2 và m2.
- HS quan sát hình để rút ra nhận xét: Hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1dm2.
Vậy, 1m2 = 100dm2.
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
+ Bài 1 (sách):
- HS quan sát mẫu và hoàn thành SGK.
à Chốt: Cách viết các số kèm theo đơn vị m2.
+ Bài 2 (sách):
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm SGK.
à Chốt: Mối quan hệ giữa cm2, dm2 và m2.
+ Bài 3 (vở):
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu tìm gì?
- HS giải vở.
à Chốt: Cách tính diện tích hình vuông.
+ Bài 4 (nháp):
- HS quan sát hình vẽ SGK.
- HS tìm diện tích của miếng bìa.
à Chốt: Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Dự kiến sai lầm:
- HS còn lúng túng khi chuyển đổi đơn vị đo từ lớn ra nhỏ.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’)
- Chữa bài 3.
- Một mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
- Hình vuông có cạnh dài 1m có diện tích là bao nhiêu?
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
File đính kèm:
- Toan tuan 11.doc