1) Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Giờ toán hôm nay sẽ giúp biết cách nhân 1STN với 10, 100, 1000, & chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,
*Hướng dẫn nhân 1 STN với 10, 100, 1000, :
a Nhân 1 số với 10:
- GV: Viết phép tính 35 x 10 .
- Hỏi: + Dựa vào t/chất g/hoán của phép nhân cho biết 35 x 10 bằng gì?
+ 10 còn gọi là mấy chục?
10 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn toán - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÙI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
Tuần : 11 - Tiết : 53
MỤC TIÊU: -Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0, vận dụng để tính nhanh ,tính nhẩm.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: *Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0:
a. Phép nhân 1324 x 20:
- GV: Viết 1324 x 20.
- Hỏi: + 20 có chữ số tận cùng là mấy?
+ 20 bằng 2 nhân mấy?
- Vậy ta có thể viết: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10).
- Y/c: + Hãy tính gtrị của 1324 x (2 x 10).
+ Vậy 1324 x 20 bằng bn?
- Hỏi: + 2648 là tích của các số nào?
+ Nxét gì về số 2648 & 26480?
+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Vậy, khi th/h phép nhân 1324 x 20 ta chỉ việc th/h 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.
- Hãy đặt tính & th/h tính 1324 x 20.
- GV: Y/c HS nêu cách th/h phép nhân của mình.
- GV: Y/c HS th/h tính:
124 x 20; 4578 x 40; 5463 x 50
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS: Đọc phép tính.
- Là 0.
- 20 = 2 x 10 = 10 x 2.
- 1HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
- Bằng 26480.
- Của 1324 x 2.
- 26480 chính là 2648 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. – Có 1 chữ số 0 ở tận cùng.
- HS: Nghe giảng.
- 1HS lên bảng th/h, cả lớp làm vào nháp.
- Nhân 1324 với 2, đc 2648. Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 2648 đc 26480.
- 3HS lên bảng đặt tính & tính, sau đó nêu cách tính như 1324 x 20.
b. Phép nhân 230 x 70:
- GV: Viết 230 x 70 & y/c HS tách số 230 thành tích của 1 số nhân với 10.
- Y/c tách tiếp số 70 thành tích của 1 số nhân với 10
- Vậy ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10).
- Y/c : Áp dụng t/chất g/hoán & k/hợp của phép nhân để tính gtrị của b/thức: (23 x 10) x (7 x 10).
- Hỏi: + 161 là tích của các số nào?
+ Nxét gì về số 161 & 16100 ?
+ Số 230 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
+ Số 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
+ Vậy cả 2 thừa số của phép nhân 230 x 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Vậy khi th/h phép nhân 230 x 70, ta chỉ việc th/h 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích 230 x 7.
- Y/c : Hãy đặt tính & th/h tính 230 x 70.
- Y/c: Nêu cách th/h phép nhân của mình.
- GV: Y/c HS th/h tính:
1280 x 30; 4590 x 40; 2463 x 500
*Luyện tập, thực hành:
Bài 1: - GV: Y/c HS tự làm rồi nêu cách tính.
Bài 2: - GV: Kh/khích HS tính nhẩm, khg đặt tính.
Bài 3, 4(hs khá ,giỏi)
Củng cố-dặn dò:
- GV: Nxét tiết học.
- Dặn dò: Làm BT & CBB sau.
- HS: Đọc phép nhân.
- 230 = 23 x 10.
- 70 = 7 x 10.
- 1HS lên bảng tính, cả lớp làm vào nháp:
(23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7) x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
- Là tích của 23 x 7.
- 16100 chính là 161 thêm 2 chữ số 0 vào bên phải.
- Có 1 chữ số 0 ở tận cùng.
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
- HS: Nghe giảng.
- 1Hs lên bảng th/h, cả lớp làm nháp.
- Nhân 23 với 7, đc 161. Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải 161 đc 16100.
- 3HS lên bảng đặt tính & tính, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70.
- 3 HS lên bảng làm & nêu cách tính, cả lớp làm VBT.
- HS: Tính nhẩm.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tên bài dạy : ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG
Tuần : 11 - Tiết : 054
MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết dm² la đơn vị đo diện tích
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị de xi met vuông.
- Biết được 1 dm2=100cm2, bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: vẽ hình vuông diện tích 1dm² đc chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1cm².
- HS: Cbị thước & giấy kẻ ô vuông 1cm x 1cm.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu:
*Ôn tập về xăng-ti-mét vuông:
- Y/c HS: vẽ 1 hình vuông có diện tích 1cm².
- GV: Ktra HS, sau đó hỏi: 1cm² là diện tích của hình vg có cạnh là bn xăng-ti-mét?
*Gthiệu đề-xi-mét vuông:
a. Gthiệu đề-xi-mét vuông:
- GV treo h.vuông S=1dm² & gthiệu: Để đo d/tích các hình, người ta còn dùng đvị là đề-xi-mét vg.
- Gthiệu: Hình vg trên bảng có diện tích là 1dm².
- GV: Y/c HS th/h đo cạnh của hình vg.
=> 1dm² chính là d/tích of hình vg có cạnh dài 1dm.
- Hỏi: Xăng-ti-mét vg viết kí hiệu ntn?
+ Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vg, nêu cách kí hiệu của đề-xi-mét vg?
- GV: Đề-xi-mét vg viết kí hiệu là dm².
- GV: Viết các số đo diện tích: 2cm², 3dm², 24dm² & y/c HS đọc các số đo này.
b. Mqhệ giữa xăng-ti-mét vuông & đề-xi-mét vuông:
- GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vg có cạnh dài 10cm?
- Hỏi: 10cm bằng bn đề-xi-mét?
- GV: Vậy hình vg cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vg cạnh 1dm.
- Hỏi: Hình vg cạnh 10cm có diện tích là bn?
+ Hình vg có cạnh 1dm có diện tích là bn?
- GV: Vậy 100cm² = 1dm²
- Y/c HS qsát hvẽ để thấy hình vg có diện tích 1dm² bằng 100 hình vg có diện tích 1cm² xếp lại.
- GV: Y/c HS vẽ hình vg có diện tích 1dm²
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS: Vẽ ra giấy kẻ ô.
- HS: 1cm² là diện tích của hình vg có cạnh dài 1cm.
- cạnh của hình vg là 1dm.
- Xăng-ti-mét vg kí hiệu là cm².
- Nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết thêm số 2 ở phía trên, bên phải (dm²).
- HS: Đọc.
- HS: Tính & nêu: 10 cm x 10 cm = 100cm².
- 10 cm = 1 dm.
- Là 100 cm².
- Là 1dm².
- HS đọc: 100 cm² = 1dm².
*Luyện tập, thực hành:
Bài 1: - GV: Viết các số đo diện tích có trg bài & 1 số các số đo khác, chỉ định HS đọc.
Bài 2: - GV: Lần lượt đọc các số đo diện tích có trg bài & các số đo khác, y/c HS viết theo thứ tự đọc.
- GV: Chữa bài.
Bài 3: - GV: Y/c HS tự điền cột đtiên trg bài.
- GV: Viết 48dm² = cm²
- GV: Y/c HS điền số th/hợp vào chỗ trống.
- Hỏi: Vì sao em điền đc như vây?
- GV: Nhắc lại cách đổi: Vì đề-xi-mét vg gấp 100 lần xăng-ti-mét vg nên khi th/h đổi đvị diện tích từ đề-xi-mét vg ra đvị diện tích xăng-ti-mét vg ta nhân số đo đề-xi-mét vg với 100 (thêm 2 số 0 vào bên phải số đo có đvị là đề-xi-mét vg).
- GV: Viết 2000 cm² = dm².
- Y/c HS suy nghĩ tìm số th/h điền vào chỗ trống.
- Hỏi: Vì sao em điền đc như vậy?
- GV: Nhắc lại cách đổi (tg tự như trên).
- GV: Y/c HS tự làm phần còn lại của BT.
Bài 4, 5 (hs khá, giỏi)
Củng cố-dặn dò:
- GV: Nxét tiết học.
- Dặn dò: Làm BT & CBB sau.
- HS: Vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vg 1cm x 1cm.
- HS: Th/hành đọc các số đo diện tích có đvị là đề-xi-mét vg.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- HS: Nxét bài làm của bạn & đổi chéo vở để ktra.
- HS: Tự điền vào VBT.
- HS: Điền: 48 dm² = 4800 cm².
- HS nêu: 1dm² = 100 cm². Nhẩm 48 x 100 = 4800. Vậy 48 dm² = 4800 cm².
- HS: Nghe giảng.
- HS: Điền & nêu theo y/c.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tên bài dạy : MÉT VUÔNG
Tuần : 11 - Tiết : 55
MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết 1m² là đơn vị đo diện tích, đoc, viết dược” mét vuông” “m2”
- Biết được 1 m2= 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV vẽ sẵn trên bảng hình vg có diện tích 1m² đc chia thành 100 ô vg nhỏ, mỗi ô vg có diện tích là 1dm².
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: *Gthiệu mét vuông (m²):
a/ Gthiệu mét vuông (m²):
- GV: Treo bảng hvg có S=1m² đc chia thành 100 hvg nhỏ, mỗi hình có S=1dm².
- Y/c HS nxét hvg trên bảng:
+ Hvg lớn có cạnh dài bn? Hvg nhỏ có độ dài bn?
+ Cạnh của hvg lớn gấp mấy lần cạnh hvg nhỏ?
+ Mỗi hvg nhỏ có diện tích là bn?
+ Hvg lớn bằng bn hvg nhỏ ghép lại?
+ Vậy diện tích hvg lớn bằng bn?
- Nêu: Vậy hvg cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hvg nhỏ có cạnh dài 1dm.
- Ngoài đvị đo diện tích là cm² & dm² người ta còn dùng đvị đo diện tích là mét vg. Mét vg là diện tích của hvg có cạnh dài 1m. Mét vg viết tắt là m².
- Hỏi: 1m² bằng bn đề-xi-mét vg?
- Ghi: 1m² = 100 dm².
- Hỏi: + 1dm² bằng bn xăng-ti-mét vg?
+ Vậy 1m² bằng bn xăng-ti-mét vg?
- Ghi: 1m² = 10 000 cm².
- GV: Y/c HS nêu lại mqhệ giữa mét vg với đề-xi-mét vg & với xăng-ti-mét vg.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS: Qsát hình.
- Là 1m (10dm). - Là 1dm.
- Gấp 10 lần.
- Là 1dm².
- Bằng 100 hình.
- Bằng 100dm².
- 1m² = 100 dm²
- HS : Nêu lại.
- 1m² = 100 dm²
- 1m² = 10 000 cm².
- HS: Nêu lại.
- HS: Làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở ktra nhau.
*Luyện tập, thực hành:
Bài 1: - GV: BT y/c đọc & viết các số đo diện tích theo mét vg, khi viết kí hiệu mét vg (m²) chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của kí hiệu mét (m).
- Y/c HS tự làm bài.
- GV: Gọi 5HS lên bảng nghe GV đọc các số đo diện tích theo mét vg & viết.
- GV: Chỉ bảng, y/c HS đọc lại các số đo vừa viết.
Bài 2(cột 1) - GV: Y/c HS tự làm.
- GV: Y/c HS gthích cách điền số ở cột bên phải của bài:
Cột 2 (hd khá giỏi)
Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Hdẫn HS yếu làm BT:
+ Người ta dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền phòng
+ Vậy d/tích phòng chính là d/tích của bn viên gạch
+ Mỗi viên gạch có diện tích là bn?
+ Vậy diện tích của căn phòng là bn mét vg?
- GV: Y/c HS tr/b bài giải.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 4: (hs khá, giỏi)
- HS: Viết.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nêu theo y/c.
- HS: Gthích.
- HS: Đọc đề.
- Hết 200 viên gạch.
- Là diện tích của 200 viên gạch.
- HS: Tính & nêu.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
Củng cố-dặn dò:
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS làm BT & CBB.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
File đính kèm:
- Giao an Toan Tuan 11.doc