Giáo án Lớp 4 - Môn Toán: Tuần 10 (Tiếp)

MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh củng cố về:

 - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

 - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Thước kẻ, ê ke.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5)

 

doc4 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán: Tuần 10 (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ hai ngày 06 tháng 11 năm 2006 Toán Luyện Tập I - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. II - Đồ dùng dạy - học: - Thước kẻ, ê ke. III - Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - HS vẽ hình vuông cạnh dài 4cm. Tính chu vi hình vuông vừa vẽ. * Hoạt động 2: Luyện tập. (30 - 32’) + Bài 1 (miệng) - HS đọc yêu cầu . - HS nêu tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. à Chốt: So với góc vuông thì góc nhọn, góc tù, góc bẹt bé hơn hay lớn hơn? + Bài 2 (SGK) - HS đọc yêu cầu: - HS điền đúng sai vào sách. à Chốt: Trong tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đườn cao của tam giác. + Bài 3(Vở): - HS đọc đề bài - HS vẽ hình vào vở. à Chốt: Cách vẽ hình vuônng. + Bài 4 (Vở). - HS đọc yêu cầu và hoàn thành bài tập vào vở. à Cách vẽ hình chữ nhật, hai đường thẳng //. * Dự kiến sai lầm: - HS vẽ không theo thứ tự các bước. - Bài 2: HS nhầm AH là đường cao của tam giác. * Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. (18’) - Chốt cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật, đường cao tam giác. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Thứ ba ngày 07 tháng 11 năm 2005 Toán Luyện tập chung I - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. - Đặc điểm hình vuông, hình chữ nhật. Tính được chu vi và diện tích hình chữ nhật II - Đồ dùng dạy - học: - Ê ke, thước. III - Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài = 5cm; chiều rộng = 3 cm. * Hoạt động 2: Luyện tập. (30 - 32’) + Bài 1: ( bảng con) - HS đọc yêu cầu và đặt tính bảng con Chốt: + Nêu cách thực hiện phép cộng 2 số? + Muốn trừ 2 số ta làm thế nào? + Bài 2 ( vở): - HS đọc yêu cầu và làm vở. Chốt: Để tính bằng cách thuận tiện em đã sử dụng những tính chất nào? + Bài 3 (nháp) - HS đọc yêu cầu và vẽ hình, và thực hiện yêu cầu vào nháp Chốt: Cách tính chu vi hình chữ nhật, đường thẳng vuông góc. + Bài 4 (vở) - HS đọc đề bài và xác định dạng toán. - HS giải vở. Chốt: Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu * Dự kiến sai lầm: Phần b bài 4 HS nêu thiếu cạnh vuông góc với DH. * Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. (3’) - Chữa bài 2. - Chốt cách tính giao hoán của phép cộng. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2006. Toán Kiểm tra định kỳ Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2006 Toán Nhân với số có một chữ số I - Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số. - Thực hành tính nhân. II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III - Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - HS làm bảng con: 1324 x 2 = 6204 x 4 = * Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’) 2.1. Phép nhân: 241324 x 2 = ? - GV viết phép nhân lên bảng, yêu cầu HS dựa vào nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. Đặt tính bảng con. - HS nêu lại cách nhân như SGK. - GV chốt cách nhân. 2.2. Phép nhân: 136204 x 4 = ? - GV viết phép nhân lên bảng, yêu cầu HS dựa vào nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. Đặt tính bảng con. - HS nêu lại cách nhân như SGK. - GV chốt cách nhân. ? Hai phép nhân có gì khác nhau? à Chốt: Nhân có nhớ và nhân không nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. (18’) + Bài 1( bảng con): - HS đọc yêu cầu và đặt tính bảng con. à Chốt: HS nêu cách nhân. + Bài 2 (SGK): - HS đọc yêu cầu. - Để viết được giá trị của biểu thức em phải làm gì? à Cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ. + Bài 3 (nháp): - HS đọc yêu cầu và thực hiện vào nháp. à Chốt: cách thực hiện các phép tính trong biểu thức? + Bài 4 (vở): - HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu tìm gì? - HS làm vở. à Giải toán với phép nhân. * Dự kiến sai lầm: Bài 3 HS thực hiện biểu thức không đúng thứ tự. * Hoạt động 4: Củng cố. (3’) - Chốt cách nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2005 Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I - Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán để tính toán. II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III - Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) HS đặt tính bảng con: 459321 x 3 = 145788 x 6 = * Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’) 2.1. So sánh giá trị của 2 biểu thức. - Giáo viên đưa biểu thức: 7 x 5 và 5 x 7. - Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức 7 x 5 và 5 x 7? - Rút nhận xét: 7 x 5 = 5 x 7. 2.2. So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a trong bảng SGK. - Giáo viên treo bảng phụ khung kẻ sẵn các cột như SGK. + Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a x b và b x a với các giá trị của a và b. + So sánh giá trị của a x b và b x a? + Từ đó ta rút ra được kết luận gì? - Giáo viên ghi: a x b = b x a. + Nêu quy tắc - HS đọc quy tắc SGK. + Đây chính là tính chất giao hoán của phép tính nhân. * Hoạt động 3: Luyện tập. (18’) + Bài 1( SGK): - HS đọc yêu cầu và làm vào sách. àChốt: Khi thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? + Bài 2(Vở): - HS đọc yêu cầu và làm vở. à Chốt: Tính chất giao hoán của phép tính nhân. + Bài 3 (nháp): - HS đọc yêu cầu và làm nháp. à Chốt: Tính chất giao hoán của phép nhân. + Bài 4 (SGK): - HS đọc yêu cầu và làm sách. à Chốt: Tính chất giao hoán của phép tính nhân. * Dự kiến sai lầm: HS gặp khó khăn ở bài 3, bài 4 * Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. (3’) - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

File đính kèm:

  • docToan tuan 10.doc