Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 1: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp)

MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:

 - Cách đọc,viết các số đến 100000

 - Phân tích cấu tạo số, Cách đọc viết số có nhiều chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ chép bài 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc822 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 1: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài thơ Thợ rèn - GV nhắc những từ ngữ khó - Gọi 1 em đọc chú thích - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ? - Trình bày bài thơ như thế nào ? - GV đọc từng dòng - GV đọc soát lỗi - Chấm 10 bài, nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn bài tập chính tả - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những bài viết đẹp - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc những câu thơ trên. - 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào nháp các từ do GV đọc - 1-2 em đọc lại. - Học sinh nghe mở sách - Nghe đọc, theo dõi sách - Viết từ khó - 1 em đọc - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - 2 em trả lời - Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề - Viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe chữa lỗi - Học sinh đọc - Làm bài đúng vào vở - Đọc bài đúng - Nghe nhận xét Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích về tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí. - GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc học tập để sử dụng thời gian có hiệu quả. - Làm theo tấm gương đạo đức HCM: Giáo dục hs biết tiết kiệm thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các câu chuuyện về tiết kiệm tiền của - Mỗi hs có ba tấm thẻ: xanh,đỏ,vàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Liên hệ thực tế những việc làm tiết kiệm tiền của trong cuộc sống? 2. Bài mới: - GTB: Nêu mục đích -yêu cầu HĐ1: Kể chuyện “ Một phút” - Mi - chi - a có thói quen sử dụng thời giờ ntn? - Chuyện gì xảy ra với Mi - chi - a trong cuộc thi trượt tuyết? - Sau chuyệ đó Mi - chi - a hiểu ra điều gì? - Em có nhận xét gì việc sử dụng thời giờ của Mi - chi - a? + KL: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. HĐ2: Sử lí tình huống( BT2) - Nhóm 1,2: Điều gì xảy ra nếu HS đến phòng thi muộn? - Nhóm 3,4: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu,máy bay điều gì sẽ xảy ra? - Nhóm 5,6: Điều gì xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? +KL: Nếu ta không biết trân trọng thời giờ thì sẽ gây ra những hậu quả rất đáng tiếc. HĐ3: Bày tỏ thái độ ( BT3) - Chọn phương án tán thành hay không tán thành a. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. b. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày,không làm việc gì khác. c. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng một lúc. d. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng một cách hợp lí, có hiệu quả. - Qua bài học này em học được gì? 3. Củng cố dặn dò: - Liên hệ với bản thân một số việc làm tiết - 2-3 hs nêu ý kiến - lớp nhận xét bổ sung - Đọc câu chuyện “ Một phút” - Thảo luận và trả lời các câu hỏi - Chưa tiết kiệm thời giờ - Về đích sau 1 phút 1 phút cũng đáng quý - Thảo luận ( chia làm 6 nhóm) - Đại diện nhóm trình bày - Không thể vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. - Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. - Người bệnh ảnh hưởng đến tính mạng - Nêu ý kiến - Nhận xét bổ sung( d là đúng), a,b,c là sai - Nêu bài học Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết sử dụng ê ke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước. - HSKT giải biểu thức đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước kẻ và ê ke (cho GV và HS ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : 2.Kiểm tra: -Kiểm tra ê ke, thước kẻ của HS. 3.Bài mới: HĐ1 : Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 2 dm. Hướng dẫn: -Vẽ đoạn DC dài 4 dm -Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn DA = 2dm. -Vẽ đường thẳng vuông góc với Dc tại C, lấy đoạn CB =2dm. -Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. Cho HS vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm. *HĐ2 : Vẽ hình vuông có cạnh 3 dm - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 dm. * Có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. Vì vậy cách vẽ tương tự như vẽ hình chữ nhật. - Hướng dẫn cách vẽ: + Vẽ đoạn thẳng DC =3 dm + Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3dm + Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB =3 dm + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. HĐ3:Thực hành: -Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3 cm. * HD HSKT giải: a. 45 + 55 - 20 b. 79 - 70 + 6 -Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm. 4. Củng cố dặn dò : - Nêu cách vẽ hình chữ nhật , cách vẽ hình vuông - Hát - sĩ số : -HS theo dõi cách vẽ: A B 2cm C D 4 cm -Vẽ vào vở- 1HS lên bảng vẽ A 3dm B D C Bài 1 a:(54) -Vẽ HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm- 1HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ. Bài 2(54) a -Vẽ vào vở nháp Bài 1 a:(55) a. Vẽ HV có cạnh 4 cm vào vở - 1 HS lên bảng vẽ. Bài 2 a(55) -Vẽ vào vở ô li- đổi vở kiểm tra Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Xác định được mục đích trao đổi,vai trong trao đổi. 2. Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích. 3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra. - GDKNS: Thể hiện tính tự tin,Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ chép sẵn đề bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn học sinh phân tích bài - GV gạch chân từ ngữ quan trọng - Treo bảng phụ *. Xác định mục đích trao đổi,hình dung các câu hỏi sẽ có - GV hướng dẫn xác định trọng tâm - Nội dung trao đổi là gì ? - Đối tượng trao đổi là ai ? - Mục đích trao đổi để làm gì ? - Hình thức trao đổi là gì ? HĐ2. Thực hành trao đổi theo cặp - Chia cặp theo bàn - GV giúp đỡ từng nhóm . Thi trình bày trước lớp - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai. - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân- Nhận xét giờ học - Dặn học sinh viết bài vào vở - Chuẩn bị bài tiết sau. - 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành chuyện. - 1 em kể câu chuyện - Nghe giới thiệu - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to - Đọc từ GV gạch chân - Đọc bảng phụ - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý - Xác định trọng tâm - Về nguyện vọng học môn năng khiếu - Anh, chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị - Em và bạn trao đổi - Mỗi người đóng 1 vai - Thảo luận để chọn vai - Thực hành trao đổi - Đổi vai - HS thi đóng vai trước lớp - Lắng nghe trao đổi tích cực với các bạn - Lớp nhận xét - 2 em nhắc lại Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh biết - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về h/ động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ - Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh ảnh để tìm kiến thức - Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người - Có ý thức tôn trọng bảo vệ thành quả lao động của người dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra : -Tây Nguyên trồng cây công nghiệp gì? Phát triển chăn nuôi con gì? 2. Dạy bài mới: 3. Khai thác sức nước. + HĐ3: Làm việc theo nhóm. B1: Cho học sinh quan sát lược đồ. - Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? - Tại sao sông ở T N lắm thác ghềnh? - Người dân T N khai thác nước để làm gì? - Hồ chứa nước có tác dụng gì? - Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Yali? B2: Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét và kết luận 4.Rừng và việckhai thác rừng ở T Nguyên + HĐ4: Làm việc theo từng cặp B1: Cho HS quan sát hình và đọc SGK - Tây Nguyên có những loại rừng nào? - Vì sao ở Tây Nguyên lại có rừng khác nhau? - Mô tả rừng dậm nhiệt đới và rừng khộp? B2: HS trả lời - Nhận xét và kết luận + HĐ3: Làm việc cả lớp - Rừng Tây Nguyên có giá trị gì? - Gỗ được dùng làm gì? Quy trình sản xuất - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng - Nhận xét và kết luận 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét bàigiờ. - Học bài và sưu tầm tranh ảnh về Đà lạt. - Hai học sinh trả lời. - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh theo dõi lược đồ. - Có sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai. - Sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau. - Khai thác sức nước để chạy tua bin sản xuất ra điện. - Hồ chứa để giữ nước hạn chế những cơn lũ bất thường - Vài học sinh lên chỉ trên lược đồ nhà máy thuỷ điện và 3 con sông chính - Nhận xét và bổ xung - Học sinh trả lời - Tây Nguyên có rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp - Do khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mưa và khô - Nên có hai loại rừng khác nhau - Học sinh trả lời - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ - Gỗ để sản xuất đồ dùng gia đình và xuất khẩu - Mất rừng làm cho đất bị sói mòn, hạn hán lũ lụt tăng - Cần tích cực bảo vệ và trồng thêm rừng Sinh hoạt SƠ KẾT TUẦN 9 I. MỤC TIÊU - Đánh giá nhận xét các mặt hoạt động của tuần 1 - Nêu ý kiến nhận xét và bổ sung kịp thời những ưu, nhược điểm trong hoạt động tuần qua. II. NỘI DUNG : *Lớp trưởng đánh giá nhận xét chung : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 9 - Nhận xét chung cả lớp về các mặt hoạt động như : + Vệ sinh, học tập , lao động, chuyên cần, đạo đức ( Tham gia ý kiến các hình thức kỷ luật nếu có bạn vi phạm nội quy) +Phân công nhóm học tập trong lớp, đưa ra các hình thức thi đua để gây hứng thú trong học tập. +Biểu dương ,phê bình một số cá nhân *ý kiến nhận xét của giáo viên - Phương hướng cho tuần 10

File đính kèm:

  • docgiao an tieng viet 4(1).doc
Giáo án liên quan