A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Giáo án, SGK - Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tính chất giao hoán của phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân.
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK - Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét.
II. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân.
2)Bài mới:
a) So sánh giá trị của hai biểu thức
- GV viết bảng biểu thức : 7 x 5 và 5 x 7.
- Gọi HS đứng tại chỗ tính và so sánh các cặp phép tính
- Làm tương tự với cặp 4 x 3 và 3 x 4.
- GV kết luận : Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
- GV treo bảng số.
- Y/c HS tính giá trị của a x b và b x a để điền vào bảng.
- Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
=> Ta có thể viết : a x b = b x a
+ Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
+ Khi đổi chỗ các thừa số của tích
a x b cho nhau thì ta được tích nào.
+ Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
+ Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thể nào ?
- GV kết luận ghi bảng.
c) Luyện tập, thực hành :
* Bài 1 :
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- GV viết bảng :
4 x 6 = 6 x . Yêu cầu Hs điền vào ô trống.
- Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
- Giải thích vì sao lại điền được các số đó.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét cho điểm HS
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào vở nháp.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 3 :
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- GV viết bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này.
- Em làm thế nào để biết 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 4 :
- Yêu cầu Hs nêu yêu cầu đề bài
- Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Qua bài em có nhận xét gì ?
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
III. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tập trong vở bài tập.
58123 x 5 = 290615
14578 x 6 = 87468
- HS ghi đầu bài vào vở
+ 7 x 5 = 35 ; 5 x 7 = 35
Vậy : 7 x 5 = 5 x 7
+ 3 x 4 = 12 ; 4 x 3 = 12
Vậy : 3 x 4 = 4 x 3 .
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- 3 học sinh lên bảng
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Từng HS nêu so sánh các giá trị của biểu thức mình vừa làm.
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
- Học sinh đọc : a x b = b x a.
- Hai tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Ta được tích b x a .
- Giá trị của biểu thức a x b không thay đổi.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
- 2 – 3 học sinh nhắc lại.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Hs suy nghĩ, làm vào vở.
- Vì khi đổi chỗ các thừa số của 1 tích thì tích đó không đổi.
- 2 học sinh lên bảng.
b) 3 x 5 = 5 x 3
207 x 7 = 7 x 207 2 138 x 9 = 9 x 2 138
- Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
a) b)
853
x
7
5971
1326
x
5
6630
4026
x
7
281841
1357
x
5
6785
1 427
x
9
12 843
23 109
x
8
184 872
c)
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- Hs tự làm bài vào vở, gọi lần lượt 3 HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm.
+ 4 x 2 145 = ( 2 100 + 45 ) x 4
vì 2 biểu thức cùng có 1 thừa số là 4 còn 2145 = 2100 + 45 . Vậy theo tính chất giáo hoán thì hai biểu thức này bằng nhau.
a) a x 1 = 1 x a = a b) a x 0 = 0 x a = 0
+ 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó.
+ 0 nhân với bất kì số nào cũng cho ta kết quả là 0.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
File đính kèm:
- Dugio.doc