Giáo án Lớp 4 - Môn Toán (Tiết 3)

Bi mới

 a.Giới thiệu bài:

+Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?

- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.

- GV ghi tựa lên bảng.

 b.Dạy –học bài mới;

 

doc181 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán (Tiết 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o 3,viết thành 2 cột . -Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3.(Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.) -Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV nêu tiếp:Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? 3.Thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số . VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2+3+1=6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số 231 -Cho HS làm bài. Bài 2: -Cho HS tiến hành làm như bài 1(chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 3) -GV cùng HS sửa bài. Bài 3: Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS làm mẫu: Số 531 chia hết cho 3 vì 5+ 3+ 1= 9; 9: 3 = 3. 9 chia hết cho 3 Bài 4: -GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài -GV cho HS nhắc lại đề bài . 56 ; 79 ; 2 35. -GV nhận xét tuyên dương C. Củng cố, dặn dß -Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. -Dặn HS về ø xem trước bài “Luyện tập”. -Nhận xét tiết học. -Hát - 3 Hs lên bảng làm, HS khác nhận xét. - HS tiếp nối nêu: 12:3=4 25:3=8dư 1 333:3=111 347:3=11dư 2 459:3=153 517:3=171dư 3 .. - HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3” - 5 HS đọc. -HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3” -Hai HS nêu cách làm. -HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã làm mẫu. -HS trình bày kết quả: * Các số chia hết cho 3 là:231; 1872; 92 313 - HS đọc bài và nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng lớp ghi kết quả và nêu cách làm. * Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55 553; 641 311. - 1 em nêu yêu cầu bài: viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3. - 3 HS lên bảng viết. - HS làm bài vào vở. + Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 hưng không chia hết cho 9. -HS tự tìm số thích hợp để điền vào ô trống .(Hs thảo luận nhóm 3, thi đua điền nhanh, điền đúng) - Đại diện 3 nhóm lên dán phiếu và trình bày cách điền số. -Cả lớp sưả bài. 567 ; 792 ; 2835 -Thực hiện yêu cầu. To¸n LUYỆN TẬP. I. Mơc tiªu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. ®å dïng d¹y häc : Phấn màu. iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ yÕu: ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh A. Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. -Gọi HS lên viết 3 số mỗi số có 3 chữ số chia hết cho 3 -GV nhận xét –ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các em luyện tập lại các bài toán có dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3. bài “Luyện tập”. 2.Thực hành Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài vào vở nháp. -GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài. -Cho 3 HS lên làm, HS khác làm vở. a) 94 chia hết cho 9; b) 2 5 chia hết cho 3; c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2. Bài 3. -GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài 4: - Cho HS làm bài. C. Củng cố, dặn dß -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. -Dặn HS về nhà xem trước bài “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. -Hát - 4 HS nêu-HS khác nhận xét -3 HS lên viết, HS khác nhận xét. -Một em đọc đề -3HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở. -Cả lớp nhận xét-sửa bài. + Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 66816. + Các số chia hết cho 9 là:4563 ; 66816. + Số 2229 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. -1HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp. -HS nhận xét-sửa sai. a) 945 chia hết cho 9; b) 22 5 chia hết cho 3; c) 762 chia hết cho 3 và chia hết cho 2. -HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả làm bài a.Đ b.S c.S d.Đ - HS đọc bài và nêu yêu cầu. -Lần lượt 4 HS nhắc lại yêu cầu -HS thực hiện yêu cầu. - HS nêu kết qủa: a) 216; 621; 612. b) 210. - 4 HS tiếp nối nhau nêu. To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I. Mơc tiªu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. II. ®å dïng d¹y häc : Phấn màu. iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ yÕu: ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh A. Kiểm tra bài cũ -Gọi 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho: 2; 3; 5; 9. -Yêu cầu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; 9 -GV nhận xét –ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. 2. Thực hành Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách làm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày. -GV cùng cả lớp nhận xét và rút kết quả đúng Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm. -Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở. -GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng: Bài 3: Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu. -GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài 5: Yêu cầu Hs đọc đề bài. + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? + Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? + 35 có chia hết cho 5 và 3 không? - Gv nhận xét tuyên dương nhóm trình bày hay ngắn gọn. C. Củng cố, dặn dß -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. -Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. - Nhận xét tiết học. -4HS nêu-HS khác nhận xét -Một em đọc đề và nêu yêu cầu. - 4HS làm bảng lớp. -Cả lớp nhận xét-sửa bài: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050 ; 35766. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là:7435 ; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. -Một HS đọc đề, nêu cách làm. -HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp. -HS nhận xét-sửa sai. a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270. b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620. c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620. -HS thực hiện yêu cầu. -Kết quả là: a. 528 ; 558 ; 588. b. 603 ; 693. c. 240. d. 354. - 1 em đọc yêu cầu bài - Cả lớp thảo luận nhóm tìm cách giải. + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. + Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. + 35 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho3. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: HS lớp đó có 30 em. Vì khi xếp thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì mỗi hàng sẽ có 10 em hoặc 6 em. -4HS nêu các dấu hiệu -Thực hiện yêu cầu. To¸n KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I) I. Mơc tiªu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn, số lẻ. II. ®å dïng d¹y häc : Phấn màu. iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ yÕu: To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I. Mơc tiªu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn, số lẻ. II. ®å dïng d¹y häc : Phấn màu. iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ yÕu: Tên: . Môn: Toán Lớp: .. Bài: Luyện tập chung Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000? A. 93 574 B. 29 687 C. 17 932 D. 80 296 b) Phép cộng 24675 + 45327 có kết quả là: A. 699 912 B. 69 902 C. 70 002 D. 60 002 c) Phép trừ 8634 - 3059 có kết quả là: 5625 B. 5685 C. 5675 D. 5575 d) Thương của phép chia 67200 : 80 là số có mấy chữ số? 5 chữ số B. 4 chữ số C. 3 chữ số D. 2 chữ số e) Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30 cm2? N M 4 cm 3 cm 9 cm 7 cm P Q 4 cm 3 cm 8 cm 10 cm Bài 2: Bài toán Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? Giải ...... . 1.Ổn định: A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới a) Giới thiệu bài -Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm 1 đề bài luyện tập tổng hợp theo hình thức trắc nghiệm để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I . b) Hướng dẫn luyện tập -GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm . Bài giải -HS nghe . - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. Đáp án 1 . a) Khoanh vào B b) Khoanh vào C c) Khoanh vào D d) Khoanh vào C e) Khoanh vào C 2 . a) Thứ năm có số giờ mưa nhiều nhất . b) Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ . c) Ngày thứ tư trong tuần không có mưa . 3 . Tóm tắt Bài giải Có : 672 HS Số HS nam của trường là : Nữ nhiều hơn nam : 92 em (672 – 92) : 2 = 290 (HS) Nam :..... em ? Số HS nữ của trường là : Nữ : em ? 290 + 92 = 382 (HS) Đáp số : Nam 290 HS Nữ 382 HS -GV chữa bài có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau : Bài 1 được 4 điểm (Mỗi lần khoanh đúng được 0.8 đ). Bài 2 được 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 3 đ). Bài 3 được 3 điểm : -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nam : 1 đ. -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nữ : 1 đ. -Đáp số : 1 đ. C. Củng cố, dặn dị -Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. -HS cả lớp. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

File đính kèm:

  • docGiao an toan 4 ki 1.doc