I.Mục tiêu:
Giúp HS :
-Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
-Ôn tập viết tổng thành số.
-Ôn tập về chu vi của một hình.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bả
III.Hoạt động trên lớp:
168 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 00, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
78 956 : 456 ; 21 047 : 321 ; 90 045 : 546
Bài 2 : Phân xưởng một có 85 công nhân, mỗi người dệt được 450 mét vải, phân xưởng hai có 110 công nhân dệt được số vải bằng tổng số vải của phân xưởng một. Hỏi trung bình mỗi công nhân của phân xưởng hai dệt được bao nhiêu mét vải ?
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số .
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
-GV nhận xét để cho điểm HS .
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài .
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giảng.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBTû .
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .
-240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
1 gói : .g ?
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
-GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m .
a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ?
b) Tính chu vi của sân bóng đá ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
Diện tích : 7140 m2
Chiều dài : 105 m
Chiều rộng : m ?
Chu vi : m ?
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : 68 m ; 346 m
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Trò chơi : “Ai nhanh hơn”
61652 : 259
-Điền: “Đ” hay “ S’’và nếu sai cần chỉ rõ sai ở chỗ nào .
3499 - 1104 : 23 + 75
= 3499 – 48 + 75
= 3499 – 123
= 2376
-a + b = P : 2
* Đây là công thức tính chu vi của hình chữ nhật.
* Đây là công thức tính nửa chu vi của hình chữ nhật.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .
-Đại diện hai nhóm 2 HS thi đua thự hiện phép tính chia.
-1 HS làm theo yêu cầu.
-1 HS thực hiện.
-HS cả lớp.
Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
-Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
-Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia .
-Giải bài toán có lời văn.
-Giải bài toán có biểu đồ.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
Một trường tiểu học có số HS và số các khối lần lượt là :
Khối một 318 HS chia thành 9 lớp.
Khối hai 285 HS chia thành 8 lớp.
Khối ba 340 HS chia thành 10 lớp.
Khối bốn 325 HS chia thành 10 lớp.
Khối năm 296 HS chia thành 9 lớp.
Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ?
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học.
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
-Yêu cầu HS làm bài .
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe.
-Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
-Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
-5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Thừa số
27
23
23
152
134
134
Thừa số
23
27
27
134
152
152
Tích
621
621
621
20368
20368
20368
Số bị chia
66178
66178
66178
16250
16250
16250
Số chia
203
203
326
125
125
125
Thương
326
326
203
130
130
130
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được
gì ?
-Yêu cầu HS làm bài .
-GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 4
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang
91 / SGK.
-Biểu đồ cho biết điều gì ?
-Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài .
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
13 660 : 130 =
A . 13 660 : 130 = 15 (dư 1)
B . 13600 : 130 = 15 (dư 10)
C . 13600 : 130 = 105 (dư 1)
D . 13600 : 130 = 105 (dư 10)
-Phép chia 145780 : 2350 được thực hiện như sau:
145780 2350
0478 62
008
Nhận xét:
Số dư của phép chia này là 8.
Số dư của phép chia này là 80.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
-HS nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
-Một sở giáo dục - Đào tạo nhận được 468 thùng hàng, mỗi thùng có 40 bộ đồ dùng học toán. Người ta chia đều số bộ đồ dùng đó cho 156 trường. Hỏi mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán ?
-Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được.
-Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán.
Bài giải
Số bộ đồ dùng sở giáo dục - Đào tạo nhận về là:
40 x 468 = 18 720 ( bộ )
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là :
18 720 : 156 = 120 ( bộ )
Đáp số : 120 bộ
-HS cả lớp cùng quan sát.
-Số sách bán được trong 4 tuần.
-HS nêu:
Tuần 1 : 4500 cuốn
Tuần 2 : 6250 cuốn
Tuần 3 : 5750 cuốn
Tuần 4 : 5500 cuốn
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là :
5500 – 4500 = 1000 ( cuốn )
b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là :
6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c) Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là :
4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)
Đáp số : 5500 cuốn
-1 HS thực hiện.
-HS cả lớp.
Tiết 83 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về:
-Giá trị theo vị trí của chữ số trong một số.
-Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số.
-Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích.
-Bài toán về biểu đồ.
-Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Làm quen với bài toán trắc nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học :
-Phô tô các bài tập tiết 83 cho từng HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
a) Giới thiệu bài
-Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm 1 đề bài luyện tập tổng hợp theo hình thức trắc nghiệm để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I .
b) Hướng dẫn luyện tập
-GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm .
-HS nghe .
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
Đáp án
1 .
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào D
d) Khoanh vào C
e) Khoanh vào C
2 .
a) Thứ năm có số giờ mưa nhiều nhất .
b) Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ .
c) Ngày thứ tư trong tuần không có mưa .
3 .
Tóm tắt Bài giải
Có : 672 HS Số HS nam của trường là :
Nữ nhiều hơn nam : 92 em (672 – 92) : 2 = 290 (HS)
Nam :..... em ? Số HS nữ của trường là :
Nữ : em ? 290 + 92 = 382 (HS)
Đáp số : Nam 290 HS
Nữ 382 HS
-GV chữa bài có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau :
Bài 1 được 4 điểm (Mỗi lần khoanh đúng được 0.8 đ).
Bài 2 được 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 3 đ).
Bài 3 được 3 điểm :
-Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nam : 1 đ.
-Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nữ : 1 đ.
-Đáp số : 1 đ.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
-HS cả lớp.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
File đính kèm:
- GIAO AN TOAN KHOI 4 HKI.doc