Giáo án lớp 4 môn Toán: Tỉ lệ bản đồ (tiếp)

Bài cũ: (5’)

- Bài 4, 5/ 153 SGK

2/ Bài mới:(1’) Giới thiệu - ghi đề.

a/ HĐ1: (15’) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:

-GV treo bản đồ lên bảng giới thiệu.

-GV kết luận: Các tỉ lệ 1: 10000000; 1: 500000; .ghi trên các bản đồ đó gọi Là tỉ lệ bản đồ.

-GV giới thiệu bản đồ Việt Nam như sgk/ 155

b/ HĐ2: (17’) Thực hành

Bài 1/155 : Miệng

-Gọi HS nêu yêu cầu bài.

 

doc5 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán: Tỉ lệ bản đồ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Trương Thị Lài Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013 Toán: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: Giúp HS : -Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ Thế giới , Bản đồ Việt Nam. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: (5’) - Bài 4, 5/ 153 SGK 2/ Bài mới:(1’) Giới thiệu - ghi đề. a/ HĐ1: (15’) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: -GV treo bản đồ lên bảng giới thiệu. -GV kết luận: Các tỉ lệ 1: 10000000; 1: 500000; ...ghi trên các bản đồ đó gọi Là tỉ lệ bản đồ. -GV giới thiệu bản đồ Việt Nam như sgk/ 155 b/ HĐ2: (17’) Thực hành Bài 1/155 : Miệng -Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 2/155 : Nhóm -Gọi HS nêu yêu cầu bài. -GV cho HS thi tiếp sức giữa các tổ Bài 3/155 : Dành hs khá, giỏi. -Gọi HS nêu yêu cầu bài. -GV nhận xét chốt bài làm đúng. 3/ Củng cố, dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài mới: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ. -2 HS lên bảng làm bài -HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. -HS theo dõi. -HS đọc to đề bài và nêu được tỉ lệ bản đồ ứng với tỉ lệ thật trên thực tế. -HS tham gia mỗi tổ 3 em : Viết số thích hợp vào chỗ chấm các tỉ lệ độ dài thật của bản đồ. -HS tự làm bài vào vở và lần lượt trả lời trước lớp câu nào đúng ghi Đ, sai ghi S. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM I/Mục tiêu : -Biết được 1 số từ ngữ liên quan đến hoạt đông du lịch và thám hiểm (BT1,Bt2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch và thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ( BT3). II/ Đồ dùng dạy học : -: 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 1 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : (5') -Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài : Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị -1 HS làm BT4 2/ Bài mới : (33') Giới thiệu – Ghi đề *GV hướng dẫn HS làm bài tập a/Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi , thi tìm từ -GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm được đúng , nhiều từ b/Bài tập 2 : Cách thực hiện tương tự bài tập 1 c/Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT -GV nhắc HS : Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm -GV chấm một số bài viết tốt 3/Dặn dò : (1') -GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh , viết lại vào vở đoạn văn ở BT3 -2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS trao đổi theo nhóm -Đại diện các nhóm trình bày kết quả Ví dụ : a/Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo,đồ ăn, nước uống ... b/Phương tiện giao thông : tàu thuỷ, bến tàu, ô tô con , máy bay... c/Tổ chức , nhân viên phục vụ du lịch : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà trọ... -HS tự viết bài vào Vở bài tập -Vài HS đọc đoạn viết của mình trước lớp -Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm Chính tả (nhớ-viết ) ĐƯỜNG ĐI SA PA I/Mục tiêu : -Nhớ- viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. -Làm đúng bài tập Ct phương ngữ 2a/b hoặc 3a/b, BT do GV soạn. II/Đồ dùng dạy học : 3 tờ giấy khổ rộng viết nội dung bài tập 2b III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : (5') -GV mời 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết trên bảng lớp 5-6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc êt/êch 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/Hoạt động 1 : (20') Hướng dẫn HS nhớ - viết . -GV nêu yêu cầu của bài -GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả -GV chấm bài - Nhận xét b/Hoạt động 2 : (14') Luyện tập *Bài tập 2b: 1HS nêu yêu cầu của bài -GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 nhóm thi tiếp sức -GV nhận xét chốt lời giải đúng (sgv) *Bài tập 3b: 1 HS đọc yêu cầu của bài -GV cho HS làm bài vào VBT -GV nhận xét chốt lời giải đúng SGV 3/Dặn dò : (1') -Chuẩn bị bài sau : -Chính tả (n-v) Nghe lời chim nói -Cả lớp viết trên giấy nháp -1 HS đọc thuộc lòng đoạn viết -Cả lớp theo dõi trong sgk -Lớp đọc thầm đoạn văn để ghi nhớ -HS gấp sách - Tự viết bài -HS tham gia trò chơi gồm 3 tổ ( mỗi tổ 3 em) Lớp nhận xét -1 HS làm ở bảng -Thư viện Quốc gia –lưu giữ- bằng vàng - đại dương - thế giới . Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC IMục tiêu : -Dựa vào gợi ý trong sgk, chọn và kể lại được cc ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. -Hiểu nội dung chính của cc: (đoạn truyện ) đã kể và biểt trao đổi về nội dung, ý nghĩa cc ( đoạn truyện). GDMT: HS kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đó,mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện (sgv) III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : (5') Đôi cánh của Ngựa Trắng 2/Bài mới :(33') Giới thiệu – Ghi đề *GV hướng dẫn HS kể chuyện -Gọi 1 HS đọc đề bài . GV viết lên bảng đề bài , gạch dưới những từ ngữ quan trọng -GV : Theo gợi ý , có 3 truyện vốn đã có trong sgk TV (Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ; Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon; Đát quý đất yêu ).Các em có thể kể những truyện này .Bạn nào kể ngoài sgk sẽ được cộng thêm điểm . -GV dưa bảng phụ đã ghi dàn ý của bài kể chuyện -GV dặn HS : Cần kể tự nhiên, với giọng kể -GV nhận xét 3/Dặn dò : (1') -Nhắc HS về nhà tập kể lại chuyện vừa kể cho ba mẹ nghe . -Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia -2 HS lên bảng kể và nêu ý nghĩa của truyện Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm -2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2- Lớp theo dõi sgk -HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể -1 HS đọc dàn ý -HS thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo cặp -HS thi kể chuyện trước lớp -Lớp nhận xét

File đính kèm:

  • docThứ ba (5).doc
Giáo án liên quan