/ Bài cũ: (5’)
-Bài 3/ 161
2/ Bài mới: (33’) Giới thiệu - ghi đề.
-Hướng dẫn HS ôn tập.
a/Bài 1/161: GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài
-GV cho HS nhắc lại dấu hiệu hia hết cho 2,3,5 và 9
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
b/Bài 2/162 : cá nhân
-Gọi HS nêu yêu cầu bài
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
c/Bài 3/162 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
3 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIỆN (TT)
I/ Mục tiêu : -Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: (5’)
-Bài 3/ 161
2/ Bài mới: (33’) Giới thiệu - ghi đề.
-Hướng dẫn HS ôn tập.
a/Bài 1/161: GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài
-GV cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 và 9
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
b/Bài 2/162 : cá nhân
-Gọi HS nêu yêu cầu bài
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
c/Bài 3/162 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
d/B ài 4/162 : Dành hs khá, giỏi.
-Gọi HS nêu yêu cầu` bài tập.
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
e/Bài 5/162 : Dành hs khá, giỏi.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
3/ Củng cố, dặn dò: (2’)
-Chuẩn bị bài mới: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
-2 HS lên bảng làm bài
-HS làm theo nhóm : Tìm các số chia hết cho 2; cho 5; cho 3; cho 9.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét
-4 HS lên bảng làm bài: Điền số thích vào chỗ trống để được số chia hết 3, 9, 2 và 5; 3 và 5.
-1 HS lên bảng làm bài tập: Tìm x và x là số lẻ chia hết cho 5.
-2 HS lên bảng viết các số có 3 chữ số , đều có các chữ số 0, 5, 2. Vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2.
-Lớp làm VBT
-HS thảo luận nhóm 4 : vận dụng các dấu hiệu chia hết để tìm số nhỏ hơn 20, vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét .
Người soạn: Trương Thị Lài
Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013
Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I/Mục tiêu :
Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi ở đâu?); nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( BT1,mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn BT2,3
III/hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : (5') Bài tập 2/126 sgk
2/Bài mới : (1') Giới thiệu – Ghi đề
a/Hoạt động1 : (14) phần nhận xét
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc các bài tập 1,2
-GV nhắc HS : Trước hết cần tìm thành phần CN, VNcủa câu . Sau đó , tìm thành phần trạng ngữ .
-GV nhận xét chốt lời giải đúng(SGV/233)
b/Hoạt động 2 : (2' ) Phần ghi nhớ
c/Hoạt động 3 : (17') Luyện tập
*BT1 : Gọi 1 HS đọc nội dung BT1
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-GV nhận xét chốt câu trả lờiđúng(sgv)
*BT2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-GV nhắc HS : Phải thêm đúng là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .
-GV nhận xét chốt câu trả lời đúng
*BT3 : Gọi 1 HS đọc đề bài
-GV hỏi : Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào ?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (sgv)
3/Dặn dò : (2')
-Về nhà HTL nội dung cần ghi nhớ (SGK)
-Đặt 2 câu có TN chỉ nơi chốn viết vào vở .
-2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa , trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ .
-HS đọc lại các câu văn ở BT1 ,suy nghĩ , phát biểu ý kiến
-Bài 1 : Câu a : Trước nhà
Câu b : Trên các lề phố , trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào
-Trạng ngữ trong các câu bổ sung ý nghĩa chỉ nơi chốn cho câu .
-Bài 2 : Đặt câu ; Câu a : Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ?
Câu b : Hoa sấu vẫn nở , vẫn vương vãi ở đâu ?
-Vài HS đọc ghi nhớ (sgk)
-Lớp làm vào vở bài tập gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu .
-1 HS lên bảng làm
-Lớp làm vào VBT
-Lớp nhận xét
-Đó là thành phần chính CN, VN trong câu
-1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào VBT
LUYỆN TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
1/ Củng cố kiến thức:
-GV yc hs nêu lại các bước thực hiện cộng trừ nhân chia các STN.
2/ Luyện tập:
-HDHS làm các bài tập vào VBT.
-Bài 1-3: Dành cho hs đại trà.
Bài 1-4: Dành cho hs khá, giỏi
-Bài nâng cao: bài 35,36/ sách Toán nâng cao nhà xuất bản Đà Nẵng.
File đính kèm:
- Thứ năm (6).doc