Giáo án lớp 4 môn Toán - Ôn tập: Khái niệm về phân số

. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Giáo dục HS ý thức ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút). Kiểm tra SGK của HS.

B. Bài mới: (37 phút)

1. Giới thiệu – ghi bảng.

2. Dạy bài mới.

a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.

- Giáo viên cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu: một băng giấy được chia thành ba phần bằng nhau, tô màu hai phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số: đọc là : hai phần ba.

 

doc209 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Ôn tập: Khái niệm về phân số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Liên Mai Dũng (Học sinh) Bài làm: a/ Có 4 bạn học sinh trồng cây. Lan 3 cây, Hòa: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây. b/ Bạn Hòa trồng ít cây nhất. c/ Bạn Mai trồng nhiều cây nhất. d/ Bạn Liên trồng nhiều cây hơn bạn Dũng. e/ Bạn Lan và bạn Hòa trồng ít cây hơn bạn Liên. Bài 2: Cho HS điều tra về ý thích ăn các loại quả của HS lớp 5A a/ Bổ sung vào ô còn bỏ trống trong bảng sau: Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A Loại quả Cách ghi số học sinh trong khi điều tra Số học sinh Cam 5 Táo 8 Nhãn 3 Chuối 16 Xoài 6 b/ Hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây: Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A (số học sinh) 16 14 12 10 8 6 4 2 0 Cam Táo Nhãn Chuối Xoài (Loại quả) Bài 3: Cho HS làm bài trắc nghiệm. HS đọc yêu cầu của bài và khoanh vào câu trả lời đúng. 5 học sinh. 9 học sinh. 25 học sinh. 20 học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài và củng cố về thứ tự thực hiện phép tính. Bài làm: a/ 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 ; c/ 325,97 + 86,54 + 103,46 = 41251 + 103,46 = 52778 =515,97 b/ + Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa. Bài làm: a/ x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b/ x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x + 3,5 = 7 x – 7,2 = 6,4 x = 7 – 3,5 x = 6,4 + 7,2 x = 3,5 x = 13,6 Bài3: HS làm vào vở. Độ dài đáy mảnh đất hình thang: 150 x = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang: 250 x = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang: (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) = 2ha Đáp số: 20 000m2 ; 2ha Bài 4: HS làm bài vào vở. Bài làm Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch: 8 – 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ: 45 x 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng: 60 – 45 = 15 (km) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài tập 5 và chuẩn bị cho bài sau. Thứ sáu ngày tháng năm 2007 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng con, GV và cả lớp chữa bài. Bài 2: HS làm bài vào vở. a/ 0,12 x = 6 b/ x : 2,5 = 4 x = 6 : 0,12 x = 4 2,5 x = 50 x = 10 c/ 5,6 : x = 4 d/ x 0,1 = x = 5,6 : 4 x = : 0,1 x = 1,4 x = 4 Bài 3: HS làm bài vào vở. Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là: 2400 : 100 x 40 = 960 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ ba là: 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600kg Bài 4: HS làm bài vào vở. Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua hoa quả là: 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. 35 Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập: 15,25 x 2,5 B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bài rồi chữa a/ 1; b/ b/ 3,57 4,1 + 2,43 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6 c/ 3,42 : 0,57 8,4 – 6,8 = 6 8,4 = 50,4 – 6,8 = 43,6 Bài tập 2: HS làm bài rồi cả lớp cùng GV chữa bài. a/ ; b/ Bài tập 3: HS làm bài, GV chữa. Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2m Bài tập 4: HS làm vào vở. Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 3,5 = 30,8 (km) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a/ 30,8km ; b/ 5,5 giờ Bài tập 5: Hướng dẫn HS về nhà làm. 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài . Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng tính giá trị biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập 5. B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bài rồi chữa a/ 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 – 13,735 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08 b/ 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút. Bài tập 2: HS làm trên bảng và chữa bài. Đáp số: a/ 33 ; b/ 3,1. Bài tập 3: HS làm vào vở. Số học sinh gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (học sinh) Số học sinh của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (học sinh) Tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số học sinh gái và số học sinh của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5 % và 52,5% Bài tập 3: HS làm vào vở. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so với số sách của năm trước là: 100% + 20% = 120% Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 : 100 120 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 : 100 120 = 8640 (quyển) Đáp số: 8640 quyển sách. Bài tập 5: HS tóm tắt bài toán rồi giải. Bài giải: Vận tốc của dòng nước là: (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ) Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II. Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố về: Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. Tính diện tích và chu vi hình tròn. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Phát triển trí tưởng tượng không gian của học sinh. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập. B. Dạy bài mới: (35p) Phần 1: HS tự làm rồi nêu kết quả. Bài 1: Khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 = ) Bài 2: Khoanh vào C (vì số đó là: 475 100 : 95 = 500 số đó là: 500 : 5 = 100) Bài 3: Khoanh vào D Phần 2: HS làm bài vào vở. Bài 1: GV vẽ hình lên bảng và HD học sinh. a/ Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm2) b/ Chu vi của phần không tô màu là: 10 2 3,14 = 62,8 (cm) Đáp số: a/ 314cm2 ; b/ 62,8cm Bài 2: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: 88 000 đồng Số tiền mua cá: đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá là: 88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng) Đáp số: 48 000 đồng 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà ôn tập cho tốt. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố về: Giải bài toán có liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật...và sử dụng máy tính bỏ túi. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập. B. Dạy bài mới: (35p) Phần 1: HS làm và nêu kết quả. Bài 1: Khoanh vào C. Bài 2: Khoanh vào A. Bài 3: Khoanh vào B. Phần 2: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: (tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: = 40 (tuổi) Đáp số: 40 tuổi Bài 2: a/ Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 14210 = 866810 (người) Tỉ sô phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582...= 35,82% Số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 14210 = 554190 (người) Đáp số: a/ Khoảng 35,82% ; b/ 554 190 người 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài học. Dặn học sinh chuẩn bị giấy kiểm tra để thi học kì. Thứ sáu ngày tháng năm 2007 Toán Kiểm tra định kì I. Mục tiêu: - Học sinh được kiểm tra toàn bộ kiến thức mà các em đã học trong học kì II. - Học sinh nắm chắc bài và làm bài kiểm tra được tốt. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra. III. Hoạt động dạy học: Đề chung của sở.

File đính kèm:

  • doctoan-CN.doc