Mục đích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về:
-Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
-Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
-Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. HS khá, giỏi làm bài tập 4b, 5
-HS có ý thức tốt trong học tập, đưa kiến thức vào thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: -Bảng phụ làm bài tập 4. 5,SGK
HS: SGK, vở, bút, .
34 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán: Luyện tập (tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i HS đọc đề bài.
-Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ?
-Gọi HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
-Nhận xét tuyên dương.
-Treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể.
-GV treo tranh minh họa truyện ở Vương quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
-Tổ chức cho HS thi kể từng màn một.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2.
-Yêu cầu HS đọc phần yêu cầu.
+Trong truyện Ở Vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không?
+Hai bạn đã đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau ?
-Vừa rồi là các em đã thực hiện kể theo trình tự thời gian, sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. Bây giờ các em tưởng tượng Mi-tin và Tin-tin cùng một lúc hai bạn đến hai địa điểm khác nhau. Mi-tin đến khu vườn kì diệu, còn Tin-tin thì đến công xưởng xanh.
-Yêu cầu các em thực hiện kể trong nhóm theo yêu cầu.
-Cho HS kể trước lớp.
-Nhận xét sửa sai.
Bài 3.
-Cách hướng dẫn và thực hiện tương tự bài2
+ Gợi ý: Từ ngữ nối được thay thế bằng các từ chỉ địa điểm
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại màn1 theo 2 cách vừa học. Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS đọc đề.
-là lời thoại trực tiếp của các nhân vật.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện
+Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi :
-Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy ?
Em bé trả lời :....
-HS thi kể trước lớp.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Hai bạn cùng nhau đi thăm.
+Hai bạn đến công xưởng xanh trước, vào khu vườn kì diệu sau.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe, về nhà thực hiện.
Khoa học: Ăn uống khi bị bệnh
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
-Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
-Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
-Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy.
-Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: -Các hình minh hoạ SGK -Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước.
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời
1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ?
2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:
1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?
2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ?
3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ?
4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ?
5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?
-GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
*Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy.
-Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang
35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn.
-Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*GV kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
-GV tiến hành cho HS thi đóng vai.
-Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
-Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai.
-GV gọi các nhóm lên thi diễn.
-GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
-2 HS trả lời.
-Tiến hành thảo luận nhóm 4
-Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1) Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành.
2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn.
3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày.
4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ.
5) Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.
-HS nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành thực hành nhóm.
-Nhận đồ dùng học tập và thực hành.
-3 đến 6 nhóm lên trình bày.
-HS lắng nghe
-Tiến hành trò chơi.
-Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn.
-HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp.
-HS cả lớp.
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt Đội
I.Mục đích, yêu cầu:
-Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua.
-Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới.
-Ôn một số bài hát về Đội
II.Chuẩn bị:
GV và HS: Nội dung sinh hoạt Đội
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
-Hát tập thể
2.Nội dung sinh hoạt:
-Gọi chi đội trưởng lên điều khiển
-GV đánh giá chung
*Phương hướng tuần tới:
-Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập.
-Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập
-Tiếp tục thực hiện tốt phong trào" Giữ trường em xanh, sạch, đẹp”.
- Tập 2 bài múa do hội đồng đội tỉnh quy định
-Chi đội trưởng điều khiển
Phân đội trưởng đánh giá các hoạt động của phân đội mình trong tuần vừa qua.
Chi đội trưởng đánh giá hoạt động Đội tuần học qua
*Ưu điểm: Nề nếp của lớp học
-Đi học chuyên cần, đúng giờ.
-Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng tiến bộ
*Tồn tại:-Nói chuyện riêng trong tuần học
-Một số đội viên còn quên khăn quàng
-Trang phục chưa đúng,...
- Cả lớp cùng thực hiện
Hoạt động ngoài giờ: Thực hành vệ sinh trường lớp.
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS thực hành vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Biết tạo vẻ đẹp cho khuôn viên trường, lớp luôn sạch đẹp hơn.
- Có ý thức và thói quen giữ vệ sinh trường, lớp.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Một số công việc
HS: dụng cụ làm vệ sinh: chổi, sọt rác, vải lau,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: Tập hợp lớp – kiểm tra dụng cụ của HS
2.Nội dung công việc:
-GV phân công lớp làm vệ sinh theo tổ:
+Tổ 1: Làm ở trong sân trường,
+Tổ 2: Làm ở hai đầu cầu thang, nhà xe
+Tổ3: Làm vệ sinh ở lớp học, lau bàn ghế và cửa kính lớp.
-GV theo dõi các tổ làm, giúp đỡ thêm
-HS làm xong tập hợp lớp, nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét chung. Về nhà thực hiện tốt hơn, đến luôn luôn giữ sạch, đẹp trường, lớp
- HS đưa các dụng cụ đã chuẩn bị
- HS lắng nghe, cùng thực hiện
- HS cả lớp tập hợp
-HS thực hiện
BÀI 8 CẮT, KHÂU TÚI RÚT DÂY (3 tiết )
I/ Mục tiêu:
-HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.
-Cắt, khâu được túi rút dây.
-HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải).
+Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.
+Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu túi rút dây và nêu mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi:
+ Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi rút dây?
-GV nhận xét và kết luận:Túi hình chữ nhật. Có hai phần thân túi và phần luồn dây.Phần thân túi được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây, được khâu theo cách khâu viềnđường gấp mép vải.Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo ý thích.
-Nêu tác dụng của túi rút dây.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
-GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây.
-Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải.
-Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK.
* GV lưu ý khi hướng dấn số điểm sau :
+Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau.
+Cắt vải theo đúng đường vạch dấu
+Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau.
+Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mépcủa phần luồn dây với phần thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ.
+Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng.
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu túi rút dây
-GV nêu yêu cầu thực hành .
-GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS quan sát và trả lời.
-HS nêu.
-HS quan sát và trả lời.
-HS theo dõi.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện thao tác.
-Cả lớp.
File đính kèm:
- GA lop 4 chuan KTKN.doc