A. Mục tiêu
- Giúp Hs ôn luyện Biểu thức có chứa hai chữ.
- Củng cố kỹ năng thực hiện cộng, trừ có nhớ và không có nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT, Bài tập toán 4
C. Hoạt động dạy học
6 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán học Tuần 8: Luyện về biểu thức có chứa hai chữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Toán
Luyện về biểu thức có chưa hai chữ
A. Mục tiêu
- Giúp Hs ôn luyện Biểu thức có chứa hai chữ.
- Củng cố kỹ năng thực hiện cộng, trừ có nhớ và không có nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT, Bài tập toán 4
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Bài mới
1. Ôn về biểu thức có chứa hai chữ.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại lấy ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
- Nêu cách thực hiện cộng, trừ có nhớ và không có nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.
2. Thực hành:
- GV ra đề và hướng dẫn học sinh từng bài:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) A = m x 2 + n x 2 với m = 50; n = 30
b)B = a x b với a = 395; b = 4263
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
2005 + 2004 = 2004 + ......
2003 + 2004 + 2005 = ( 2003 + ....) + 2005
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
815 + 666 +185
1677 + 1969 + 1323 + 1031
III. Củng cố.
- Nhận xét tiết học.
- HS lấy ví dụ
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu. Làm bài
a) Với m = 50; n = 30 thì m x 2 + n x 2 = 50 x 2 + 30 x 2 = 100 + 60 = 160
2005 + 2004 = 2004 + 2005
2003 + 2004 + 2005 = ( 2003 +2004) + 2005
(815 +185) + 666 = 1000 + 666 = 1666
- HS lắng nghe
Tiếng Việt
Luyện phát triển câu chuyện
A- Mục tiêu
- Luyện cho học sinh thao tác phát triển câu chuyện
- Luyện kĩ năng sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian
- Giáo dục học sinh óc sáng tạo, tưởng tượng, tư duy lô gíc.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý. Vở bài tập Tiếng Việt 4,tập 1.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách phát triển cả 1 câu chuyện theo đề tài, gợi ý. Có nhiều cách, tiết học đầu tiên của thể loại này cô sẽ giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian .
2.Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- GV treo bảng phụ
- Hướng dẫn học sinh nắm chắc yêu cầu đề bài; gạch chân dưới những từ ngữ :
Giấc mơ / bà tiên cho 3 điều ước / trình tự thời gian.
- Yêu cầu học sinh đọc gợi ý
- Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào ? Vì sao bà tiên cho em 3 điều ước ?
- Em thực hiện những điều ước như thế nào ?
- Em nghĩ gì khi thức dậy ?
- GV chấm 10 bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh câu chuyện.
- 2 học sinh mỗi em đọc 1 đoạn văn đã hoàn chỉnh của chuyện vào nghề
- Nghe giới thiệu
- 1 em đọc yêu cầu đề bài và các gợi ý, lớp đọc thầm.
- Nghe, gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài như hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ và trả lời.
- Vài học sinh trả lời: có thể theo ví dụ SGV( 168 )
- 1 vài em nhận xét, bổ xung.
- 2 học sinh trả lời
- Lớp nhận xét
- Nhiều em trả lời
- Lớp nhận xét
- Lớp làm bài vào vở bài tậpTV.
- Nghe nhận xét, biểu dương bạn có bài hay.
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Toán (TH)
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
A. Mục tiêu
- Rèn cho Hs thực hiện các bài toán có liên quan đến bài toán dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Luyện kĩ năng giảI toán có lời văn
B. Đồ dùng học tập
- GV: Vở bài tập
- HS: vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu lại cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) Hướng dẫn làm bài
- Gọi HS đọc yêu cầu từng bài.
- Yêu cầu HS phân tích được bài toán.
- Gọi HS nêu lại 2 cách tìm số lớn và số bé.
- Lưu ý HS: Dạng toán này có thể làm bằng rất nhiều cách
b) HS thực hành làm bài
- Gọi Hs lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
c) Làm vào vở bài tập
- Y/C HS làm vào vở bài tập
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu
- Thu chấm 1 số bài
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét việc làm bài của HS
- Yêu cầu về nhà làm vào vở ô li
HS nêu
HS lắng nghe
HS đọc đề bài và phân tích đề toán
HS nêu lại cách tìm
HS lên bảng làm bài
Bổ sung, lắng nghe
HS tự làm bài vào VBT
HS lắng nghe, ghi nhớ
Tiếng Việt
Luyện: viết tên người, tên địa lí nước ngoài
A- Mục tiêu
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Luyện vận dụng quy tắc viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1,2. Vở bài tập TV4
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a) Quy tắc viết
- Gọi HS nêu lại cách viết tên người tên địa lí nước ngoài
b). Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV gợi ý để học sinh hiểu những tên riêng viết sai chính tả
- Đoạn văn viết về ai ?
Bài tập 2
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng, kết hợp giải thích thêmvề tên người, tên địa danh
Bài tập 3
- GV nêu cách chơi.
- GV nhận xét, chọn HS chơi tốt nhất
III. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn h/s làm lại bài 3.
- 2 học sinh viết bảng lớp tên riêng , tên địa lí VN theo lời đọc của GV.
- 1 em nêu quy tắc
- Nghe giới thiệu, mở SGK
- Hs nêu lại
- 1 em đọc đoạn văn
- Phát hiện chữ viết sai, sửalại cho đúng.
- Lu-i Pa-xtơ nhà bác học nổi tiếng thế giới
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Làm bài cá nhân, 2 em chữa bảng lớp
- Chơi trò chơi du lịch
- Nghe luật chơi, Thực hành chơi
Thứ năm 18 ngày tháng 10 năm 2012
Toán
Ôn bài toán Tổng – Hiệu
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
I. Mục tiêu
- HS nắm được cách tính thuận tiện
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu
- Đọc tên góc, tính diện tích HCN
II. Đồ dùng dạy học
- VBT
III. Các hoạt động chủ yếu
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 96 + 78 + 4
b) 677 + 969 + 123 + 31
Bài 2: Tuổi trung bình của hai chị em là 18, chị hơn em 6 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ?
Bài 3 : Đọc tên các góc vuông, nhọn, bẹt, tù có trong hình sau :
A B C
X 0 y
Bài 4 : Chu vi hình chữ nhật là 10 m, chiều dài hơn chiều rộng 10 dm . Tính diện tích hình chữ nhật
A. 100m2 B. 600 dm2 C. 100 dm2 D. 2475 dm2
III. Củng cố, dặn dò
Bài 1
a) 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4 ) + 78 = 100 + 78 = 178
b) 677 + 969 + 123 + 31 = ( 677 + 123 ) + ( 969 + 31 ) = 800 + 1000 = 1800
Bài 2 : Tổng số tuổi của hai chị em l à : 18 x 2 = 36 ( tuổi )
Tuổi chị l à : ( 36 + 6 ) : 2 = 21 ( tuổi )
Tuổi em là : 21 – 6 = 15 ( tuổi )
Đáp số : 21 tuổi ; 15 tuổi
Bài 3 : 4 góc nhọn, 2 góc vuông, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Bài 4 : B
Tiếng việt
Luyện kể chuyện
A. Mục tiêu
- Củng cố cách kể chuyện cho HS
- Giúp HS tự tin hơn
B. Đồ dùng dạy hoc
- GV: SGK, tư liệu
- HS: Vở ghi
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ôn lại kiến thức cũ
- Gọi HS đọc
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Vởy khi kể câu chuyện đã nghe, đã đọc ta phảI xem câu chuyên phảI kể về cáI gì? Tìm nó ở đâu?
- Khi kể ta phảI thể hiện được giọng của từng nhân vật
II. HS thực hành kể
Yêu cầu HS xác định lại yêu cầu bài tâp.
GV đửâ cách kể mẫu
Y/c Hs tập kể sau đó kể
III. Củng cố, dặn dò
Nhận xét sự tham gia của Hs
Dặn về nhà học bài
HS đọc bài
HS trả lời
Lắng nghe
HS xác định yêu cầu và lắng nghe, ghi nhớ
HS kể
HS lắng nghe, ghi nhớ
Luyện viết
Bài 8
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn cho HS viết đúng mẫu, đúng cữ chữ, độ cao.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng chữ cái chuẩn của Tiểu học
- HS: Vở luyện viết.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra đồ dùng.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới.
a) Hướng dẫn luyện viết
- GV treo bảng chữ cái chuẩn: Chữ g, G
- Gọi HS nêu những con chữ cần phải viết.
- Gọi HS nêu độ cao, cách viết các con chữ theo kiểu chữ hoa, chữ thường?
- GV tổng kết lại cách viết, đồng thời di bút theo mẫu hoặc viết mẫu trên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát nêu lại quy trình viết.
b) Thực hành luyện viết
- Yêu cầu HS luyện viết vào vở.
- GV quan sát, chỉnh sửa giúp HS.
c) Kiểm tra, chấm bài.
- GV kiểm tra một số bài viết.
- Chấm một số bài viết xong trước.
- Nhận xét các bài viết chưa tôt. Tuyên dương những bạn viết tôt, cẩn thận.
III. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục rèn tập viết.
HS lấy Vở luyện viết
HS lắng nghe, mở vở.
HS quan sát.
- HS nêu: g, G
Chữ g: Gồm nét cong kín và nét khuyết dưới. Độ cao bằng 2,5 đơn vị. Viết nét cong kín như cách viết chữ o, sau đó lia bút đến ĐK3 để tạo nét khuyết dưới.
Chữ G: Cao 8 li gồm 5 li trên và 3 li dưới. Gồm 2 nét.
+ Viết nét 1: Tương tự như chữ C.
+ Viết nét 2: Từ điểm DB nét 1 trên ĐK3 chuyển hướng xuống, viết nét khuyết dưới.
HS lên nêu
HS luyện viết
HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
File đính kèm:
- Tuan 8.doc