Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
- Rèn kĩ năng đọc đúng các thông tin trên biểu đồ.
- Dành cho HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
- Có ý thức học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Các biểu đồ trong bài 1, 2, 3 tr33, 34.SGK
HS: SGK, vở, bút,.
8 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán học Tuần 6 - Tiết 26: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2, 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:Ghi tựa
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
a. STN liền sau của 2 835 917: 2 835 918.
b. STN liền trước của 2 835 917: 2 835 916.
c. Số 82 360 945.....giá trị của các chữ số 2 là: 2 000 000.
-GV yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm
Bài 2:( a, b) HS khá, giỏi c, d.
-GV yêu cầu HS tự làm bài vở
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý.
475 0 36 > 475836 c) 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg
9 0 3876 < 913000 d) £ tấn 750 kh = 2750 kg
Bài 3( a, b, c) HS khá, giỏi làm câu d
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
+Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào ?
+Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ?
+Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ?
+Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ?
Bài 4 (a, b)
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV hỏi: Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870 ?
-Vậy x có thể là những số nào ?
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở nháp.
- HS nêu yêu cầu, tự làm, chữa bài
-Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005.
-HS làm bài.
+Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.
+Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là:(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
-HS làm bài,
a) Thế kỉ XX.
b) Thế kỉ XXI.
-HS kể các số: 500, 600, 700, 800.
-Đó là các số 600, 700, 800.
-x = 600, 700, 800.
-HS cả lớp.
Bổ sung
§28 Luyện tập chung.
I.Mục đích, yêu cầu:- Giúp HS củng cố về:
+Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
+Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
+Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
+Tìm được số trung bình cộng.
+Có ý thức tốt trong học tập, vận dụng tốt trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV:SGK, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
HS: SGK, vở, bút,...
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu ghi đề
b.Hướng dẫn luyện tập:
-GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm.
Đáp án
Bài 1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg = kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương. Chuẩn bị bài: Phép cộng tr 38, 39.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
Bài 2. 2,5 điểm
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
25 – 22 = 3 (quyển số)
e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
Bài 3. 2,5 điểm
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
-HS cả lớp.
Bổ sung
§29 Phép cộng
I.Mục đích, yêu cầu:
-Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
-HS làm đúng các bài tập 1, 2(dòng 1,3), 3.
-Dành cho HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
-GD:Biết vận dụng kiến thức đã học để tính toán tốt.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, bảng phụ để làm bài tập 4
HS: SGK, vở, bảng con,...
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS làm bài tập 3 tr37 SGK
GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b.Dạy bài mới:
-GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-Gọi HS nhận xét bài làm
+Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
-GV nhận xét, kết luận
-Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, chữa bài, nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính
4682 5247 2968 3917
+ + + +
2305 2741 6524 5267
6987 7988 9492 9184
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(dòng 1,3)
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, gọi 1 HS đọc kết quả bài làm.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.GV thu bài chấm, nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt
Cây lấy gỗ: 325164 cây
Cây ăn quả: 60830 cây
Tất cả: cây ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
x – 363 = 975 207 + x = 815
x = 975 + 363 x = 815 – 207
x = 1 338 x = 608
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Phép trừ.
-2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét
-HS nghe giới thiệu bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
-HS nêu về phép tính: 48352 + 21026. (như SGK)
-Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ)
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
a. 4685 57696 b. 186954 793575
+ + + +
2347 814 247436 6425
7032 58510 334390 800000
-HS đọc
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở chấm, chữa bài
Bài giải
Số cây huyện đó trồng có tất cả là:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đáp số: 385994 cây
-HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết
-HS cả lớp.
Bổ sung
§30 Phép trừ
I.Mục đích, yêu cầu:
-Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp
-Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
-HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4
-HS biết vận dụng kiến thức đã học để tính toán tốt.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: -Bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng phụ, SGK
HS: -SGK, vở, bút, ...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tiết trước và kiểm tra VBT về nhà của HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Ghi tựa: Phép trừ.
b.Củng cố kĩ năng làm tính trừ:
-GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.
-GV hỏi: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
-GV nhận xét sau đó yêu cầu HS khác trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
c.Luyện tập :
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, HS nêu cách đặt.
987864 969696 839084 628450
- - - -
783251 656565 246937 35813
204613 313131 592147 592637
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: ( dòng 1)
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.
-GV nhận xét, ghi điểm
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS làm bài, nhận xét, ghi điểm
Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
- HS nêu lại cách tính phép trừ
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr40.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 865279 647253
- -
450237 285749
415042 361504
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
-Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
-2 HS lên làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
48600 80000
- -
9455 48765
39145 31235
-HS đọc.
-Quãng đường từ HN- TPHCM: 1730 km. Quãng đường từ HN- Nha Trang: 1315 km
-Tính quãng đường từ Nha Trang- TPHCM?
1730 – 1315 = 415 ( km)
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.Chữa bài
Năm ngoái trồng được là:
214800 – 80600 = 134200 ( cây )
Cả hai năm trồng được là:
214800 + 134200 = 349000 ( cây )
Đáp số: 349000 cây.
-HS nêu
-HS cả lớp.
Bổ sung
File đính kèm:
- toan 4_t6.doc