I. Mục tiêu:
- HS nắm được kiến thức đã học.
- Vận dụng làm bài tập
- GD học sinh có ý thức học , học tốt môn toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT.
- ND bài
63 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán học Tuần 6: Ôn tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.
______________________________________
Tiếng việt
Luyện mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện cho HS biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.
2. Hiểu nghĩa và biết sử dụng 1 số thành ngữ, tục ngữ trong tình huống cụ thể.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ
- Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2.
- Vở bài tập TV 4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. HD luyện
- Lần lượt cho học sinh làm lại các bài tập 1, 2, 3 vào vở bài tập tiếng Việt.
- Chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh học kĩ bài.
Hát
1 em đọc ghi nhớ tiết trước.
Nghe giới thiệu.
Học sinh mở vở bài tập TV làm các bài 1, 2, 3. Lần lượt đọc bài làm.
Đọc thành ngữ, tục ngữ trong bài.
________________________________________
Tự học
Luyện tập :Thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã học
A.Mục tiêu: Giúp HS rèn kỹ năng:
- Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có 4,5 chữ số
- Giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng tính nhanh chính xác
B.Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
Phát phiếu học tập
Cho hs làm các bài tập sau và chữa bài
- Bài 1:Đặt tính rồi tính
38726 + 40954 = ? (79680)
42863 + 29127 =? (71990)
92714 - 25091 =? (67623)
8300 - 516 =? (7784)
GV chấm bài nhận xét:
Bài 2
- Giải toán theo tóm tắt sau:
Ngày 1bán: 2632 kg
Ngày 2 bán ít hơn ngày 1: 264 kg
Cả hai ngày bán ...tấn đường?
Nêu các bước giải bài toán?
GV chấm bài nhận xét:
Bài 3
- Giải toán: theo tóm tắt sau?
264 chuyến chở: 924 tấn
1 chuyến chở ... tạ hàng?
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
Nêu các bước giải bài toán?
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em chữa bài
Ngày thứ hai bán được số đường :
2632 -264 = 2368 (kg)
Cả hai ngày bán được số tấn đường :
2632 +2368 =5000 (kg)
Đổi 5000 kg = 5 tấn
Đáp số: 5 tấn đường
Bài 3: Cả lớp làm vở - đổi vở kiểm tra
Đổi 924 tấn = 9240
Trung bình mỗi chuyến chở được số tạ:
9240 : 264 = 35 (tạ)
Đáp số : 35 tạ
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 4380 :365 =?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại
Tuần 17
Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2008
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn soạn giảng
___________________________________
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn soạn giảng
_____________________________________
Toán
Luyện tập thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số đã học
A.Mục tiêu:
Giúp HS rèn kỹ năng:
- Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có 4,5 chữ số
- Giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng tính nhanh chính xác
B.Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
Phát phiếu học tập
Cho hs làm các bài tập sau và chữa bài
- Đặt tính rồi tính?
6195+ 2785 =? 2057 *13=?
47836 +5409 =? 3167 *204=?
5342 -4185 =? 13498 :32=?
29041 -5987 =? 285120 :216=?
GV chấm bài nhận xét:
- Giải toán theo tóm tắt sau:
Ngày 1bán: 2632 kg
Ngày 2 bán ít hơn ngày 1: 264 kg
Cả hai ngày bán ...tấn đường?
Nêu các bước giải bài toán?
GV chấm bài nhận xét:
Tìm x?
x+ 126 =480 ; x-209 =435
X x 40 =1400 ; x :13 = 205
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em chữa bài
Ngày thứ hai bán được số đường :
2632 -264 = 2368 (kg)
Cả hai ngày bán được số tấn đường :
2632 +2368 =5000 (kg)
Đổi 5000 kg = 5 tấn
Đáp số: 5 tấn đường
Bài 2: Cả lớp làm vở -2 em lên bảng chữa
a. x+ 126 = 480
x = 480 - 126
x = 354
b. x-209 = 435
x= 435 + 209
x= 644
(còn lại làm tương tự)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:
- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
___________________________________
Tiếng Việt
Luyện miêu tả đồ vật
I- Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng viết bài văn miêu tả đồ chơi.
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, học sinh viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài( Có thể dùng 2 cách mở bài, 2 cách kết bài đã học.
II- Đồ dùng dạy- học
- Dàn ý bài văn tả đồ chơi.
- Vở bài tập TV 4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn luyện
a) HD nắm vững yêu cầu đề bài
- GV gọi học sinh đọc dàn ý
b)HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài
- Chọn cách mở bài(trực tiếp, gián tiếp).
- Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
- Gọi học sinh dựa vào dàn ý đọc thân bài
- Chọn cách kết bài:mở rộng, không mở rộng
3. Học sinh viết bài
- GV nhắc nhở ý thức làm bài
4. Củng cố, dặn dò
- GV thu bài, chấm bài
- Nhận xét
- Đọc 1 số bài làm hay của học sinh
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Hát
- 1 em đọc bài giới thiệu trò chơi, lễ hội
- Nghe giới thiệu
- 1 em đọc yêu cầu
- 4 em nối tiếp đọc gợi ý
- Lớp đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi
- 1-2 em đọc dàn ý
- 1 em khá đọc to dàn ý
- 1 em làm mẫu mở bài trực tiếp(Trong những đồ chơi của mình, em thích nhất 1 chú gấu bông).
- 1 em làm mẫu mở bài gián tiếp
- Lớp nhận xét
- 3 em làm mẫu thân bài
1- 2 em đọc
- Lớp nhận xét
- 2 em làm mẫu 2 cách kết bài mở rộng và không mở rộng( Em luôn mong ước có nhiều đồ chơi.Nếu trẻ em không có đồ chơi sẽ rất buồn).
- học sinh làm bài vào vở bài tập
( sáng tạo trong bài làm)
- Nộp bài cho GV, nghe nhận xét.
________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009
Toán
Luyện tìm một thành phần chưa biết của phép tính
A.Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng trừ, nhân chia.
- Rèn kỹ năng trình bày loại toán cho đúng
B.Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
Phát phiếu học tập
Cho HS làm các bài tập sau:
Tìm x?
a. x - 24138 = 62 975
b. x + 9898 = 100 000
c. 39700 - x= 30484
GV chấm bài nhận xét:
Tìm y?
a. y x 5 =106570
b. 517 x y = 151481
c. 450906 : y = 6
d.195906 : y = 634
Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra
a. x - 24138 = 62 975
x = 62975 + 24138
x = 87113
b. x + 9898 = 100 000
x = 100 000 - 9898
x =90102.
c. 39700 - x= 30484
x = 39700 -30484
x = 9216
Bài 2:Cả lớp làm vở -2 em lên bảng chữa .
a. y x 5 =106570
y =106570 : 5
y =21314.
b. 517 x y = 151481
y=151481 :517
y =293
c. 450906 : y = 6
y = 450906 : 6
y = 75151
d. 195906 : y =634
y = 195906 : 634
y = 309
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
______________________________________
Tiếng Việt
Luyện vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện cho HS hiểu trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
2. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm
II- Đồ dùng dạy- học
- 3 băng giấy viết 3 câu ở bài tập 1
- Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 3
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn luyện
a) Yêu cầu 1
- Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn
- GV nhận xét
b)Yêu cầu 2
- Xác định vị ngữ các câu trên
- GV mở bảng lớp
c)Yêu cầu 3
- Nêu ý nghĩa của vị ngữ
d) Yêu cầu 4
- GV chốt ý đúng: b
3.Phần luyện tập
Bài 1
- GV chốt ý đúng: Các câu 3, 4, 5, 6, 7 là câu kể Ai làm gì ?
Bài 2
- GV chấm bài nhận xét: a) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. b) Bà em kể chuyện cổ tích. c) Bộ đội giúp dân gặt lúa.
Bài 3
- GV chốt ý đúng, sửa những câu sai cho HS
4.Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Dặn viết bài 3 vào vở bài tập
- Hát
- 2 em làm lại bài tập 3 tiết trước
- Lớp nhận xét
- Nghe mở sách
- 2 em nối tiếp đọc đoạn văn, 1 em đọc 4 yêu cầu bài tập 1, lớp thực hiện các yêu cầu
- Có 3 câu: 1, 2, 3
- HS đọc các câu vừa tìm
- HS đọc yêu cầu 2
- 3 em làm bảng lớp xác định vị ngữ
Câu 1: đang tiến về bãi
Câu 2: kéo về nườm nượp
Câu 3: khua chiêng rộn ràng.
- Nêu hoạt động của người và vật
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm chọn ý đúng, 1-2 em đọc
- 4 em đọc, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu, làm miệng
- 1 em chữa bảng (gạch dưới vị ngữ)
- HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở
- Chữa bài đúng
- HS đọc yêu cầu, làm nháp
- Đọc bài làm
- 1 em đọc ghi nhớ
_____________________________________
Tự học
Ôn luyện : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
I. Mục tiêu:
- Nắm chắc kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan.
- Giáo dục HS ý thức tự học khắc sâu kiến thức đã học.
II. Đồ dùng dạy học.
- SGK Bài tập toán 4.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định.
2. Kiểm tra :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 .
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Bài 1 : Trong các số 328; 17; 9005; 3330; 17 652; 499; 1234; 511:
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào không chia hết cho 2?
Bài 2:
Trong các số 97, 375, 2000, 554, 8780; 12 068, 1605, 691:
a) Số nào chia hết cho 5?
b) Số nào không chia hết cho 5?
Bài 3:
Trong các số 265; 840; 358; 143; 3000; 2895; 1010; 721:
a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ?
c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho2?
d) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
- Hát
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- HS làm bài tập sau đó nêu kết quả , giải thích vì sao số đó chia hết cho 2,
không chia hết cho 2.
a) 328 ; 3330 ; 17 652 : 1234.
b) 17 ; 9005 ; 499 ; 511.
- HS làm bài, 1 HS chữa bài.
- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra nhau.
- Lần lượt nêu câu trả lời:
a) 840 ; 3000 ; 1010 .
b)358.
c) 265 ; 2895.
d) 143 ; 721.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- VN xem lại các bài tập.
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 4 BUOI CHIEU.doc