I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Dành cho HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5.
- Có thái độ tốt trong học tập, biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, tờ lịch đủ 12 tháng.
HS: SGK, vở, bảng con, .
III.Hoạt động dạy - học:
9 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán học Tuần 5 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện tập :
Bài 1
-Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
Bài 2
-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở chấm
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có mấy loại ô tô ?
-Mỗi loại có mấy ô tô ?
-5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?
-4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?
-Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?
-Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm ?
-Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
-GV kiểm tra vở của một số HS.
Bài 5: (Nếu còn thời gian) Dành cho HS khá, giỏi
-GV yêu cầu HS đọc phần a.
-Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được
gì ?
-Có tính được tổng của hai số không ? Tính bằng cách nào ?
-GV yêu cầu HS làm phần a.
-GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, về nhà làm bài tập trên và chuẩn bị bài sau: Biểu đồ tr 28,29.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
-HS đọc rồi giải vở, HS khác nhận xét
Bài giải
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:
(96 + 82 + 71) : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
-HS đọc.
-Của 5 bạn.1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải
Trung bình số đo chiều dài của mỗi em là:
(138 + 132 + 130 + 136 +134):5=134 (cm)
Đáp số: 134 cm.
-1 HS đọc.
-Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm.
-Có 5 chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và 4 chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm.
-Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực phẩm.
-Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ thực phẩm.
-Chở được 180 + 180 = 360 tạ thưc phẩm.
-Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô.
-Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực phẩm.
-HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS đọc.
-Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết.
-Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số.
a) Tổng của hai số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là:
18 – 12 = 6
-HS cả lớp.
Bổ sung
§24 Biểu đồ
I. Mục đích, yêu cầu: `
-Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
-Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.(HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2b,c)
-GD: Vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV:-Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
HS: -SGK, vở, ...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 3, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài- Ghi đề
b.Tìm hiểu biểu đồ tranh
-Treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
-Giới thiệu : Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
-Hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ?
-Cột bên trái cho biết gì ?
-Cột bên phải cho biết những gì ?
-Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ?
-Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay
gái ?
-Nêu tương tự
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.
-Chữa bài:+Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?
+Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó ?
+Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là những môn nào ?
+Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ?
-Trả lời các câu khác tương tự
Bài 2
-Cho đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.
-Nhận xét chữa bài
Bài giải :
a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu được trong năm 2002 là : 10 X 5 = 50 (tạ) = 5 tấn
b) Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là : 10 X 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 50 – 40 = 10 (tạ)
-Gợi ý các em tính số thóc của từng năm
3.Củng cố- Dặn dò:
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau: Biểu đồ( t2).
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
-Quan sát và đọc trên biểu đồ.
-Biểu đồ gồm 2 cột.
-Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
-Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
-Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc.
-Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.
-Trả lời- nhận xét
-HS làm bài.
+...các môn thể thao khối 4 tham gia.
+Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.
+Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
+Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.
-Dựa vào biểu đồ và làm bài.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở.
c) Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác Hà thu được là :10 X 3 = 30 (tạ)
Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu được là :50 + 40 + 30 = 120 (tạ) = 12 (tấn)
Năm thu hoạch nhiều thóc nhất là năm 2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001.
-HS cả lớp chú ý lắng nghe và thực hiện..
Bổ sung
§25 Biểu đồ (Tiếp theo)
I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS:
- Bước đầu biết về biểu đồ hình cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột.
- Có ý thức học tốt toán, biết vận dụng vào trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV:-Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt, SGK.
HS:SGK, vở, bút,....
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề
b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt:
-GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
-GV hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột. em hãy cho biết:
+Biểu đồ có mấy cột ?
+Dưới chân các cột ghi gì ?
+Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
-GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
+Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
+Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
+Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? +Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ?
+Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
+Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
+Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
+Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
+Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-HS quan sát biểu đồ: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
-Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
-Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
-Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?
-Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ?
-Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
-Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
-Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
Bài 2
a.-GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
-GV treo biểu đồ như SGK và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
-Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ?
-Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
-Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp
Một ?
-Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
-GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
-GV kiểm tra phần làm bài của một số HS GV yêu cầu HS tự làm phần b.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập và xem các bài tập ở SGK.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS quan sát biểu đồ.
-HS trả lời câu hỏi
+Biểu đồ có 4 cột.
+Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
+Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.
+Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được1600 con chuột.Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuộ
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông
2200 – 2000 = 200 con chuột.
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là
2750 – 1600 = 1150 con chuột.
+Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng 23 cây,...
-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
-Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là:
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
-Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
-Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
Biểu diễn 3 lớp.
-Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS cả lớp.
Bổ sung
File đính kèm:
- toan 4_t5.doc