I.Mục đích, yêu cầu:
-Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000 ở bài tập1,2.
-Biết phân tích cấu tạo số ở bài tập3a:viết được 2 số, 3b dòng1
-HS khá, giỏi làm thêm bài3,4
- GD:vận dụng làm đúng bài tập, áp dụng tốt trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy- học:
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, SGK
- HS: SGK, bảng con, vở, .
III.Hoạt động dạy- học:
9 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán học Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ua bát là :
2500 x 5 = 12 500 (đồng)
-HS tính :
Số tiền mua đường là:
6 400 x 2 = 12 800 (đồng )
Số tiền mua thịt là :
35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)
-Số tiền bác Lan mua hết là :
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
-Số tiền bác Lan còn lại là:
100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)
-HS cả lớp.
Bổ sung
§3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
-Tính nhẩm, thực hiện được bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số đã học trong phạm vi 100 000.
-Luyện cách tính giá trị của biểu thức. tìm thành phần chưa biết của phép tính (HS khá giỏi).
-Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.(HS khá giỏi)
-HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ làm bài tập 5, GSK
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:Tính nhẩm
-GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào bảng con.
Bài 2:Đặt tính rồi tính ( HS làm 2b)
-GV cho HS tự thực hiện phép tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
56346 + 2854 = 59200 ;13065 x 4 = 52260
43000 -21308 = 21692 ; 65040 : 5 = 13008
Bài 3:Tính giá trị của biểu thức (HS làm a,b)
-GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài.GV nhận xét, ghi điểm.
a. 3257 +4659 -1300 b.6000 -1300 x 2
= 7916 - 1300 = 6000 -2600
= 6616 = 3400
- Câu c,d ( Dành cho HS khá giỏi)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:Tìm x (Dành cho HS khá giỏi)
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
a/. x + 875 = 9936 b/. x x 2 = 4826
x = 9936 – 875 x = 4826 : 2
x = 9061 x = 2413
x – 725 = 8259 x : 3 = 1532
x = 8259 + 725 x = 1532 x 3
x = 8984 x = 4596
-GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:(Dành cho HS khá giỏi)
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV: Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tóm tắt Bài giải
4 ngày: 680 chiếc Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày
7 ngày: . . . chiếc là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bảng để kiểm tra bài lẫn nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính.
-HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.
-4 HS lần lượt nêu:
+Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện từ trái sang phải.
+Với các biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
+Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
-4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết trong phép tính).
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS trả lời yêu cầu của GV.
-HS đọc đề bài.
-Toán rút về đơn vị.
-HS cả lớp.
Bổ sung
§4 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa1 chữ
- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số
II.Đồ dùng dạy học
GV kẻ sẵn phần VD lên bảng,
III.Các Hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Bài cũ
-GV ghi bảng: 23451 x 5 = ? 67890 x 4 = ?
78945 + 12365 = ?
-Gọi 3 hs lên bảng-Nhận xét chung
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Ghi đề lên bảng
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ
GV gọi 2 HS đọc VD trong SGK
GV: nếu như mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì Lan có bao nhiêu quyển vở?
Tương tự : thêm 2,3,4....
Sau khi HS nêu KQuả GV ghi lên bảng điền vào cột 2 và 3
Có
Thêm
Có Tất Cả
3
1
3 + 1
3
2
3+2
3
3
3+3
3
a
3+a
GV: ta nói 3 + 1, 3 + 2, 3 + 3 là biểu thức đã học
GV: nếu thêm a quyển vở thì số vở của Lan như thế nào?
HS làm bảng con
-Ghi đề lên bảng
2HS đọc
3 + 1 = 4
3 + 2 = 5, 3 + 3 = 6, 3 + 4 = 7
3 + a
3. Tìm giá trị biểu thức có chứa 1 chữ
GV: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ.
Nếu như thay a = 1 thì 3 + a bằng bao nhiêu?
GV ghi bảng:
-Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
Vậy 4 là gì của biểu thức?
Dựa vào mẫu trên hay tính biểu thức 3 + a với a = 4,6,7 Nhận xét: sau đó ghi KQ lên bảng
- KLuận: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
4.Thực Hành
Bài 1:
Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
Cột 1 nêu gì?
-Gọi 1 HS đọc phần mẫu,GV ghi bảng
Tương tự,yêu cầu HS làm câu b,c
Bài 2a: Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
-Giá trị x lần lượt là bao nhiêu?
- -Gọi 2 HS lên bảng.HS cả lớp làm bài vào vở nháp
Bài 3b: Bài 3 yêu cầu làm gì?
Gọi 2 HS đọc yêu cầu a,
Yêu cầu HS tự làm vào vở,sau đó gọi lần lượt HS nêu KQ .
Gọi lần lượt HS nhắc lại nội dung
5.Củng Cố dặn dò
-Cho một ví dụ về biểu thức có chứa chữ?
-Nhận xét tiết học
Bài sau: Luyện Tập
3 + a = 3 + 1 = 4
HS làm nháp
4 là giá trị của biểu thức 3 + a
2 HS nhắc lại
-Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a
-Tính giá trị của biểu thức
Nêu giá trị của a
b) nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
c) nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95
-Viết vào ô trống( theo mẫu)
x
30
100
125 + x
125 + 30 = 155
125 +100 =225
Tính giá trị của biểu thức 873 – n
Với n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863
Với n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873
Với n = 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803
Với n = 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573
Bổ sung
§5 LUYỆN TẬP
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
- Làm được bài tập 1, 2( 2 câu), 4( 1 trong 3 trường hợp).
- Dành cho HS khá giỏi làm bài 3, 4
- GD: HS vận dụng trong cuộc sống, hứng thú trong học tập.
II.Đồ dùng dạy- học:
GV-Kẻ sẵn bài tập 1, 3 trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
HS- SGK, bảng con, vở....
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ?
-Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức
6 x a với a = 5 ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
-GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức ( 2 câu)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự (thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau)
Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123
Với x = 34 thì 237 – ( 66 + x ) = 237 – ( 66 + 34 ) = 237 – 100 = 137
Với y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Viết vào chỗ trống ( HS khá giỏi)
-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ?
-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ?
-Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?
-GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:( chọn 1 trong 3 trường hợp)
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ?
-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau:Các số có sáu chữ số
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính
6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
-Là 8 x c.
-Là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Ta lấy cạnh nhân với 4.
-Chu vi của hình vuông là a x 4.
-HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
-HS cả lớp.
Bổ sung
File đính kèm:
- toan 4_t1.doc