Giáo án lớp 4 môn Toán học - Tiết 166: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)

I – Mục tiêu

 - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo thời gian.

 - Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.

II./ Chuẩn bị:

- GV:

- HS: Dụng cụ học toán

III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc42 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán học - Tiết 166: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét. Bài tập 2: Các bước giải: Tính tổng số người tăng trong 5 năm. Tính tổng số người tăng trung bình mỗi năm. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3: Các bước giải: - Tính số vở tổ Hai góp. - Tính số vở tổ Ba góp. - Tính số vở cả ba tổ góp. - Tính số vở trung bình mỗi tổ góp. GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 4: Các bước giải: - Tính số máy lần đầu chở. - Tính số máy lần sau chở. - Tính tổng số ô tô chở máy bơm. - Tính số máy bơm trung bình mỗi ôtô chở. - GV nhận xét. Ghi điểm. Bài tập 5: Các bước giải: - Tìm tổng của hai số đó. - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tìm mỗi số. GV nhận xét. - HS đọc nội dung BT - 1 em lên bảng giải a. (137 + 248 + 395) : 3 = 260 b.(348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463 - HS đọc đề toán - 1 em lên bảng sửa. Cả lớp giải vào vở Bài giải Số người tăng trong 5 năm là: 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 người Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người. - HS đọc đề và phân tích bài toán. - Cả lớp giải vào vở. 1 em sửa. Bài giải Tổ Hai góp được số vở là: 36 + 2 = 38 quyển Tổ Ba góp được số vở là: 38 + 2 = 40 (quyển) Cả ba tổ góp được số vở là: 36 + 38 + 40 = 114 quyển Số vở trung bình mỗi tổ góp là: 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển vở. Chú ý: Có thể gộp bước 3 và 4: (36 + 38 + 40) : 3 = 38 (quyển) - HS nêu nội dung của BT. - HS giải vào vở Bài giải Đáp số: 21 máy bơm - HS đọc yêu cầu BT. 1 em giải Bài giải Tổng của hai số đó là: 15 x 2 = 30 Ta có sơ đồ: ? Số lớn: ? Số bé: 30 Đáp số: Số lớn: 20; Số bé: 10. IV. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học - HS về nhà chuẩn bị bài sau: ôn tập Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần :..Tiết: Chính tả NÓI NGƯỢC Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I / Mục tiêu . *Kiến thức : Nghe đúng chính tả, trình bày đúng bài vè nhân gian Nói ngược. *Kĩ năng: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn. II/ Chuẩn bị: -GV: Một số tờ phiếu. III/ Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra: 2 HS viết lên bảng lớp 5-6 từ láy. - GV nhận xét . 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Nói ngược Các hoạt động: Thời lượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết Mục tiêu: Nghe đúng chính tả, trình bày đúng bài vè nhân gian Nói ngược. - GV đọc bài vè nói ngược. - HS đọc thầm. GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát, những từ dễ viết sai: liếm lông, nậm rượu, lao dao, trúm, đổ vồ, .. - HS nêu nội dung bài vè. Ø- HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả *Mục tiêu: HS làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn - GV nêu yêu cầu của bài - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 HS thi tiếp sức. Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét . - HS theo dõi trong SGK - Nói những chuyện phi lý, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười. - HS đọc yêu cầu BT - HS trình bày kết quả Giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – bộ não – không thể 4/ Củng cố: - Gv nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT2. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần :..Tiết: TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. Mục tiêu: *Kiến thức: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. *Kĩa năng: Biết điền nội dung cần thiết vào một bức Điện chuyển tiền và Giấy đặt mua báo chí. II. Chuẩn bị: - GV: - HS: VBT Tiếng Việt 4/2 III. Các hoạt động dạy – học 1 – Kiểm tra bài cuÕ : -GV kiểm tra 2 HS đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét. 2 – Bài mới : a. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống: Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. b. Các hoạt động: Thời lượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: Thực hành *Mục tiêu: HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn. Bài tập 1 - HS đọc thầm yêu cầu của BT 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. + N3VNPT: là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện, các em khôngcần biết. +ĐCT: viết tắt Điện chuyển tiền. GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi. Em bắt đầu viết từ phần khách hàng viết (phần trên đó do nhân viên Bưu điện viết). - Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em). - Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình em. - Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau). - Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em). - Địa chỉ: nơi ở của ông, bà em. - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn, VD: Chúng con khoẻ. Cháu Hương tháng tới sẽ về thăm ông bà. - Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. - Những mục còn lại, nhân viên bưu điện sẽ điền - Một HS khá, giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ Điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào. - Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu của BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. - GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng). - HS đọc nội dung BT - Cả lớp chú ý lắng nghe. - Hoạt động cá nhân - Cả lớp làm việc cá nhân. - HS nêu yêu cầu BT - HS điền vào vở BT. 3. Củng cố: -GV nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: -Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những tờ giấy in sẵn. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần :..Tiết: Toán 170. ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I./ MỤC TIÊU -Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hịêu của hai số đó - Rèn HS tính cẩn thận ,chính xác. II./ Chuẩn bị: - HS: Dụng cụ học toán III./ Các hoạt động dạy học : 1./ Ổn định: Hát 2./ Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học toán 3./ Bài mới: Thời lượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Làm bài tập *Mục tiêu: học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hịêu của hai số đó Bài tập 1: - HS làm tính ở giấy nháp. - HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống. GV nhận xét, Bài tập 2: GV cho HS tóm tắt, rồi tự giải - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 3: Các bước giải: Tìm nửa chu vi. Vẽ sơ đồ. Tìm chiều rộng, chiều dài. Tính diện tích. - GV nhận xét. Bài tập 4: Các bước giải: - Tìm tổng của hai số. - Tìm số chưa biết. - GV nhận xét. Bài tập 5: Các bước giải: - Tìm tổng của hai số. - Tìm hiệu của hai số đó. - Tìm mỗi số. GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở - HS phân tích đề . 1 em giải Tóm tắt: ? cây Đội 1: ? cây 285 cây 1375 cây Đội 2: Bài giải Đội thứ nhất trồng được là: (1375 + 285) : 2 = 830 cây. Đội thứ hai trồng được là: 830 – 285 = 545 (cây). Đáp số: Đội 1: 830 cây. Đội 2: 545 cây. - HS đọc đề toán - Cả lớp giải vào vở Bài giải Nửa chu vi của thửa ruộng là: 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 (m2) Đáp số: 17004 m2 - HS đọc đề toán. 1 em lên bảng giải. Bài giải Tổng của hai số đó là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 – 246 = 24 Đáp số: 24. - HS nêu yêu cầu BT. Cả lớp giải vào vở Bài giải Đáp số: Số lớn 549 Số bé: 450 IV. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học - Dăn HS về nhà xem lại bài: ôn tập Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGA cac mon L4 Tuan 34.doc
Giáo án liên quan